Theo đó, Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện Hiệp định CPTPP được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, bao gồm:
Mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng.
Cụ thể, thuế suất xuất khẩu áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2022 như sau:
- Liên bang Mê-hi-cô áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ lục I:
+ Từ ngày 14/01/2019 đến 31/12/2019 tại cột có ký hiệu “(I)”.
+ Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020 tại cột có ký hiệu “(II)”.
+ Từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 tại cột có ký hiệu “(III)”.
+ Từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2022 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
- Các nước Ô-xtơ-rây-lia, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ lục I:
+ Từ ngày 14/01/2019 đến 31/12/2019 tại cột có ký hiệu “(II)”.
+ Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020 tại cột có ký hiệu “(III)”.
+ Từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
+ Từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.
Xem thêm Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019 -2022 tại Nghị định 57/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 26/6/2019).