Theo đó, danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm có 07 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1: Đầu tư công
1. Số dự án và vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
2. Số dự án thất thoát, lãng phí được phát hiện
3. Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản
4. Số dự án chậm tiến độ
5. Số dự án được đánh giá ban đầu theo quy định
6. Số dự án được đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn theo quy định
7. Số dự án được đánh giá kết thúc theo quy định
8. Số dự án được đánh giá tác động theo quy định
9. Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng có vấn đề kỹ thuật, không có hiệu quả
Nhóm 2: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
10. Số dự án đầu tư mới, sổ lượt dự án điều chỉnh vốn, sổ giao dịch góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và vốn đầu tư đăng ký
11. Số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
12. Lao động, doanh thu, lợi nhuận và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư nước ngoài
13. Số dự án đầu tư mới, số lượt dự án điều chỉnh vốn và vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
14. Vốn chuyển ra nước ngoài của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
15. Lao động, lợi nhuận chuyển về nước, thuế và các khoản phải nộp ngân sách của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Nhóm 03: Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi
16. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
17. Khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Nhóm 04: Quản lý đấu thầu
18. Tổng số gói thầu
19. Tổng giá gói thầu
20. Tổng giá trúng thầu
21. Tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu
22. Tổng số dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
23. Tổng số dự án đầu tư có sử dụng đất không sử dụng nguồn vốn ngân sách thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
24. Tổng số dự án lựa chọn nhà đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Nhóm 05: Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp
25. Số lượng khu kinh tế đã được thành lập
26. Diện tích của các khu kinh tế
27. Số lượng khu công nghiệp đã thành lập
28. Diện tích của các khu công nghiệp
29. Vốn đầu tư đăng ký, vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
30. Tình trạng hoạt động của nhà máy xử lý nước thải của khu công nghiệp
31. Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
32. Tỷ lệ lấp đầy của các khu công nghiệp
33. Số lao động trực tiếp làm việc tại các khu công nghiệp
Nhóm 06: Phát triển doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
34. Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới
35. Số doanh nghiệp giải thể
36.. Số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
37. Tổng vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
38. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
39. Tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng số doanh nghiệp
40. Tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia xuất khẩu, nhập khẩu trong tổng số doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, nhập khẩu
41. Tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng sản phẩm trong nước
42. Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
43. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo của doanh nghiệp nhỏ và vừa
44. Số lượt doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ
45. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ
46. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ
Nhóm 07: Kinh tế tập thể, hợp tác xã
47. Số hợp tác xã
48. Số thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
49. Số lao động thường xuyên của hợp tác xã
50. Doanh thu của hợp tác xã
51. Số cán bộ quản lý hợp tác xã
52. Số tổ hợp tác, liên hiệp hợp tác xã
53. Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới
54. Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, tạm ngừng hoạt động
Xem chi tiết tại Thông tư 09/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 và thay thế Thông tư 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30/11/2017.