Tổng hợp các mẫu văn bản của UBND cấp xã (mới) (Hình từ internet)
Đây là nội dung tại Công văn 4168/BNV-CQĐP ngày 26/3/2025 về việc hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính.
Theo đó, Bộ Nội vụ hướng dẫn các mẫu văn bản của UBND cấp xã (mới) tại Phụ lục kèm theo.
![]() |
các mẫu văn bản |
I. Các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Mẫu số 01 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 02 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành hay phê duyệt một văn bản khác) - Văn bản được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định |
Mẫu số 03 |
Văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 04 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 05 |
Chương trình (công tác,…) của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 06 |
Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 07 |
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 08 |
Văn bản ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 09 |
Công văn của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 10 |
Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 11 |
Giấy mời của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 12 |
Giấy giới thiệu của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 13 |
Biên bản của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 14 |
Mẫu phiếu chuyển văn bản |
II. Các mẫu văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Mẫu số 01 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 02 |
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành hay phê duyệt một văn bản khác) - Văn bản được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định |
Mẫu số 03 |
Văn bản hướng dẫn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 04 |
Kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 05 |
Chương trình (công tác,…) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 06 |
Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 07 |
Báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 08 |
Văn bản ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 09 |
Công văn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 10 |
Công điện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 11 |
Thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 12 |
Giấy mời của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 13 |
Giấy giới thiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 14 |
Mẫu phiếu chuyển văn bản |
III. Các mẫu văn bản của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Mẫu số 01 |
Tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 02 |
Báo cáo của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 03 |
Công văn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 04 |
Kế hoạch của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 05 |
Chương trình (công tác,…) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 06 |
Biên bản của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 07 |
Giấy mời của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 08 |
Mẫu sao văn bản |
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn.
- Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
- Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.
- Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.
- Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
(Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15)