
Danh sách các địa bàn áp dụng phụ cấp khu vực tại Đồng Nai (Hình từ Internet)
Ngày 24/12/2025, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 23/2025/TT-BNV Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch 11/2005/TTLTBNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
Theo đó, danh sách các địa bàn áp dụng phụ cấp khu vực tại Đồng Nai gồm:
|
Tỉnh Đồng Nai |
Mức phụ cấp khu vực |
|
Các xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Đak Nhau. |
Hệ số 0,7 |
|
Các xã: Đak Lua, Bom Bo, Thọ Sơn |
Hệ số 0,5 |
|
Các xã: Nam Cát Tiên, Phú Lý, Phước Sơn. |
Hệ số 0,4 |
|
Các xã: Thanh Sơn, Tà Lài, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bù Đăng, Nghĩa Trung. |
Hệ số 0,3 |
|
Các xã: Xuân Đông, Sông Ray, Xuân Hoà, Phú Vinh, Phú Hoà, Phú Lâm, Trị An, Phú Riềng, Phú Trung, Long Hà, Bình Tân, Lộc Tấn, Lộc Thành, Lộc Thạnh, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước |
Hệ số 0,2 |
|
- Các xã: Dầu Giây, Bàu Hàm, Trảng Bom, An Viễn, Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Xuân Đường, Xuân Định, Xuân Lộc, Xuân Thành, Xuân Phú, Xuân Bắc, La Ngà, Định Quán, Thống Nhất, Tân Phú, Tân An, Nha Bích, Đồng Phú, Tân Lợi, Đồng Tâm, Thuận Lợi, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Quang, Tân Khai, Minh Đức, Tân Hưng, Tân Quan. - Các phường: Bảo Vinh, Bình Lộc, Phước Bình. |
Hệ số 0,1 |
Tại khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLTBNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định mức phụ cấp khu vực như sau:
- Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:
|
Mức tiền phụ cấp khu vực |
= |
Hệ số phụ cấp khu vực |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
Ví dụ 1. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện từ ngày 01/10/2004 như sau:
|
Mức |
Hệ số |
Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện 01/10/2004 |
|
1 |
0,1 |
29.000 đồng |
|
2 |
0,2 |
58.000 đồng |
|
3 |
0,3 |
87.000 đồng |
|
4 |
0,4 |
116.000 đồng |
|
5 |
0,5 |
145.000 đồng |
|
6 |
0,7 |
203.000 đồng |
|
7 |
1,0 |
290.000 đồng |
Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì theo công thức sau:
|
Mức tiền phụ cấp khu vực |
= |
Hệ số phụ cấp khu vực |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
x 0,4 |
Ví dụ 2. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thực hiện từ ngày 01/10/2004 như sau:
|
Mức |
Hệ số phụ cấp khu vực |
Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện 01/10/2004 |
|
1 |
0,1 |
11.600 đồng |
|
2 |
0,2 |
23.200 đồng |
|
3 |
0,3 |
34.800 đồng |
|
4 |
0,4 |
46.400 đồng |
|
5 |
0,5 |
58.000 đồng |
|
6 |
0,7 |
81.200 đồng |
|
7 |
1,0 |
116.000 đồng |
- Căn cứ vào các yếu tố xác định các mức phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch 11/2005/TTLTBNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT và mức phụ cấp khu vực hiện hưởng của các xã và các đơn vị trong cả nước, liên Bộ ban hành danh mục các địa bàn xã và một số đơn vị được hưởng phụ cấp khu vực tại phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLTBNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.