
Chi tiết danh sách và vị trí 20 Kho bạc Nhà nước khu vực trên cả nước theo Quyết định 385 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.
Theo Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 thì Kho bạc Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp như sau:
- Kho bạc Nhà nước có 10 đơn vị tại Trung ương:
+ Ban Chính sách - Pháp chế;
+ Ban Kế toán Nhà nước;
+ Ban Quản lý ngân quỹ,
+ Ban Tổ chức cán bộ;
+ Ban Tài vụ - Quản trị;
+ Ban Quản lý hệ thống thanh toán;
+ Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số;
+ Ban Giao dịch;
+ Thanh tra Kho bạc Nhà nước;
+ Văn phòng.
Các tổ chức quy định nêu trên là tổ chức hành chính giúp Giám đốc Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm e đến điểm k khoản 1 Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý hệ thống thanh toán có 03 tổ, Ban Kế toán Nhà nước có 04 tổ, Ban Quản lý ngân quỹ có 04 tổ, Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 05 tổ, Ban Giao dịch có 02 tổ, Thanh tra Kho bạc Nhà nước có 04 tổ và Văn phòng có 05 tổ.
- Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.
+ Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025.
+ Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.
+ Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
+ Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực;
+ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng, Thanh tra thuộc Kho bạc Nhà nước.
Sau đây là tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 (bị thay thế bởi Quyết định 2020/QĐ-BTC ngày 11/6/2025) như sau:
|
TT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh |
||
|
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
||
|
1 |
Kho bạc Nhà nước khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
Hà Nội |
|
2 |
Kho bạc Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
3 |
Kho bạc Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
|
4 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IV |
Hưng Yên, Thái Bình |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
5 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
|
6 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VI |
Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Giang |
Bắc Ninh, Lạng Sơn |
Bắc Ninh |
|
7 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VII |
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên, Cao Bằng |
Thái Nguyên |
|
8 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VIII |
Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình |
Phú Thọ |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Phú Thọ |
|
9 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IX |
Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu |
Yên Bái |
Lào Cai, Lai Châu |
Lào Cai |
|
10 |
Kho bạc Nhà nước khu vực X |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
Điện Biên, Sơn La |
Điện Biên |
|
11 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XI |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
|
12 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
|
13 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam |
Đà Nẵng |
Huế, Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
|
14 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa, Đắk Lắk |
Khánh Hòa |
|
15 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi |
Bình Định |
Gia Lai, Quảng Ngãi |
Gia Lai |
|
16 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVI |
Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
|
17 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVII |
Bình Phước, Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
|
18 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII |
Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp |
Long An |
Tây Ninh, Đồng Tháp |
Tây Ninh |
|
19 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIX |
Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
Vĩnh Long, Cần Thơ |
Cần Thơ |
|
20 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XX |
Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
An Giang, Cà Mau |
An Giang |
Xem thêm tại Quyết định 385/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.