**Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 30/6/2025:
Thực hiện Nghị quyết 174/2024/QH15 và Nghị định 180/2024/NĐ-CP tiếp tục giảm thuế GTGT 2% trong 6 tháng đầu năm 2025 (từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025).
Tổng cục Thuế (nay là Cục Thuế) có Công điện 08 về giảm thuế GTGT 2% 2025 theo Nghị định 180 và Nghị quyết 174. Tổng cục Hải quan (nay là Cục Hải quan) ban hành Công văn 6608/TCHQ-TXNK ngày 31/12/2024 về việc thực hiện Nghị quyết 174/2024/QH15.
>> Xem thêm: Tổng hợp Nghị định giảm thuế GTGT 2% qua các năm
**Từ ngày 01/7/2025 đến ngày 31/12/2026:
Ngày 17/6/2025, Quốc hội thông qua Nghị quyết 204/2025/QH15 giảm thuế GTGT trong 6 tháng cuối năm 2025 và cả năm 2026.
Điều 1. Phạm vi áp dụng 1. Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than), sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). 2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này. Điều 2. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026. |
Ngày 26/6/2025, Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước đã ban hành Thông báo 1492/TTTN-XD về việc thông báo giảm thuế giá trị gia tăng. >> Xem: Thông báo mới nhất về giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15
Đến ngày 30/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
Quy định mới nhất về giảm thuế GTGT 2% năm 2025 và 2026
Xem thêm:
>> Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT 2% năm 2025 và năm 2026
>> Bảng tra cứu Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
**Trong 6 tháng đầu năm 2025, theo Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
>> [Tải về] Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 174 từ ngày 01/01/2025
**Trong 6 tháng cuối năm 2025 và cả năm 2026 thì đối tượng giảm thuế GTGT 2% có nhiều thay đổi.
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng _ Nghị định 174/2025/NĐ-CP 1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. c) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng. … |