Thủ tục đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số từ ngày 17/06/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 17/06/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2051/QĐ-BTC ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại Bộ Tài chính.
![]() |
Quyết định 2051/QĐ-BTC |
Theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2051/QĐ-BTC về thủ tục đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số như sau:
- Thuê bao cung cấp các thông tin theo yêu cầu tại Mẫu số 01 (đối với cấp chứng thư số cho cá nhân), Mẫu số 02 (đối với cấp chứng thư số cho tổ chức), hoặc Mẫu số 03 (đối với cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP cho đơn vị quản lý trực tiếp.
- Tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao lập hồ sơ đề nghị cấp chứng thư chữ ký số trên Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực; lập văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 (phù hợp với loại thuê bao) tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP, ký số văn bản đề nghị và đưa vào hồ sơ, gửi hồ sơ đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trên Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực.
- Tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao tiếp nhận và bản giao chứng thư chữ ký số, thiết bị lưu khóa bí mật (trừ trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật là HSM) cho thuê bao (ký biên bản bàn giao theo Mẫu số 07 tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP).
- Đối với trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật là SIM PKI, cá nhân hoặc tổ chức thanh toán phí thuê bao gói cước ký hợp đồng với nhà mạng, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao bảo cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin kích hoạt SIM PKI sau khi hợp đồng với nhà mạng được kỳ.
Tại Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định nội dung của chứng thư chữ ký số như sau:
(1) Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
(2) Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:
- Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
(3) Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:
- Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
- Tên của thuê bao;
- Số hiệu chứng thư chữ ký số;
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
- Khóa công khai của thuê bao;
- Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
- Thuật toán khóa không đối xứng.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền