Đã có dự thảo Luật Phòng chống ma túy (sửa đổi) (Hình từ internet)
Bộ Tư pháp vừa công bố hồ sơ thẩm định dự án Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi).
![]() |
dự thảo Luật |
Theo đó, dự thảo Luật giữ nguyên 18 điều; sửa đổi, bổ sung 28 điều; bổ sung 06 điều; bỏ 09 điều của Luật Phòng, chống ma túy năm 2021; đồng thời, sửa đổi, bổ sung 18 điều, bỏ 04 điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Do đó, căn cử quy định tại điểm b khoản 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025, Bộ Công an đề nghị chuyển từ xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy thành dự án Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi).
Dự thảo Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi) bao gồm 08 chương, 52 điều; cụ thể như sau:
Chương 1. Những quy định chung, gồm 05 điều quy định về: Phạm vi điều chỉnh; Giải thích từ ngữ; Chính sách của Nhà nước về phòng, chống ma tủy; Nguồn tài chính cho phòng, chống ma túy; Các hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II. Trách nhiệm phòng, chống ma túy, gồm 06 điều quy định về: Trách nhiệm của cá nhân, gia đình; Trách nhiệm của cơ quan nhà nước; Trách nhiệm của cơ sở giáo dục; Trách nhiệm của cơ quan báo chí; Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức khác; Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy.
Chương III. Kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, gồm 10 điều quy định về: Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy; Kiểm soát hoạt động nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất; Kiểm soát hoạt động vận chuyển chất ma túy, tiền chất; Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; Kiểm soát hoạt động liên quan đến thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có chứa chất ma túy, tiền chất; Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
- Chương IV. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, gồm 05 điều quy định về: Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể; Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy; Trách nhiệm của người sử dụng trái phép chất ma túy; Trách nhiệm của gia đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy; Lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy.
Chương V. Cai nghiện ma túy, gồm 19 điều quy định về: Cơ sở cai nghiện ma túy; Thời hạn, quy trình cai nghiện ma túy; Hình thức cai nghiện ma túy; Xác định tình trạng nghiện ma túy; Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng sau khi cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy tư nhân; Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy tư nhân; Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, trường giáo dưỡng; Áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Cai nghiện ma túy bắt buộc cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi; Thi hành quyết định đưa đến cơ sở cai nghiện ma túy; Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, quyết định đưa đi cai nghiện bắt buộc và giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, trường giáo dưỡng; Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy sinh sống tại Việt Nam; Cai nghiện ma túy cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc; Quản lý, hỗ trợ sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy; Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy, cộng đồng; Trách nhiệm của người cai nghiện ma túy; Quyền và nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện ma túy; Lập danh sách, đưa ra khỏi danh sách người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy.
Chương VI. Quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy, gồm 02 điều quy định về: Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy; Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy.
Chương VII. Hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy, gồm 03 điều quy định về: Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy; Chính sách hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy; Chuyển giao hàng hóa có kiểm soát.
Chương VIII. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều quy định về: Hiệu lực thi hành; Quy định chuyển tiếp.