Thông báo nâng cấp HTKK 5.3.7 đáp ứng sử dụng số định danh cá nhân là mã số thuế và địa bàn hành chính 2 cấp (Hình từ internet)
Cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.3.7 đáp ứng sử dụng số định danh thay MST cá nhân theo quy định tại Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ Tài chính quy định về đăng ký thuế; đáp ứng việc sắp xếp, vận hành chính quyền địa phương 2 cấp, cụ thể như sau:
(1) Chặn các tờ khai do cá nhân tự kê khai
Từ ngày 01/07/2025, ứng dụng HTKK chỉ hỗ trợ kê khai đối với tổ chức, chặn các tờ khai của cá nhân kê khai như sau: Tờ khai 02/KK-TNCN (TT92/2015), 02/KK-TNCN (TT80/2021), 04/NNG-TNCN (TT80/2021), 04/TKQT-TNCN (TT80/2021), 01/TKN-XSBHĐC (TT92/2015), 01/TKN-CNKD (TT80/2021), 02/QTT-TNCN (TT92/2015), 02/QTT-TNCN (TT80/2021), 01/BC-SDHD-CNKD
(2) Nâng cấp ứng dụng đáp ứng sử dụng số định danh cá nhân là Mã số thuế
- Cập nhật bảng kê đối với các tờ khai tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân: Sửa ràng buộc cho phép nhập Mã số thuế là số định danh cá nhân 12 số.
- Các tờ khai nâng cấp bao gồm: 05/QTT-TNCN (TT80/2021), 05/QTT-TNCN (TT92/2015), 04/CNV-TNCN (TT80/2021), 04/ĐTV-TNCN (TT80/201), 06/TNCN (TT80/2021), 05/KK-TNCN (TT80/2021), 01/CNKD (TT40/2021), 01/CNKD (TT92/2015), 01/TTS (TT40/2021), 01/XSBHĐC (TT40/2021), mẫu 01/XSBHĐC (TT92/2015), 20-ĐK-TH-TCT, Danh sách chi tiết số tiền nộp thuế TNCN đã nộp thay cho từng cá nhân, Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán
(3) Nâng cấp ứng dụng đáp ứng địa bàn hành chính 2 cấp
- Nâng cấp chức năng “Thông tin doanh nghiệp/Người nộp thuế”: bổ sung “Xã/phường/đặc khu”, khóa chỉ tiêu “Quận/huyện”: Bắt buộc NNT chọn “Xã/phường/đặc khu” thuộc Tỉnh/thành phố
- Nâng cấp các tờ khai đáp ứng chính quyền địa phương 2 cấp (khóa huyện, bổ sung “Xã/phường/đặc khu” nếu chưa có, cập nhật danh mục địa bàn hành chính mới) bao gồm: 04/CNV-TNCN (TT80/2021), 04/ĐTV-TNCN (TT80/2021), 06/TNCN (TT80/2021), 01/CNKD (TT40/2021), 01/TTS (TT40/2021), 03/SDDNN (TT80/2021), 01/TMĐN (TT80/2021), 05/ĐK-TH-TCT (TT86/2024), 20/ĐK-TH-TCT (TT86/2024), Danh sách số hiệu tài khoản thanh toán, Kê khai thông tin DADT cho 02/GTGT và 01/HT, 02/GTGT (TT80/2021), 04/GTGT (TT80/2021), 02/TNDN (TT80/2021), 06/TNDN (TT80/2021), 02/TTĐB (TT80/2021), 01/PBVMT (TT80/2021), 02/PBVMT (TT80/2021), 01/SDDNN (TT80/2021), 01/GTGT (TT80/2021), 03/TNDN (TT80/2021), 05/KK-TNCN (TT80/2021), 01/TAIN (TT80/2021), 02/TAIN (TT80/2021), 01/TTĐB (TT80/2021), 01/LPMB (TT80/2021), 01/TBVMT (TT80/2021), 01/QT-LNCL (TT80/2021), 01/HT (TT80/2021), 01a/ĐNHT (TT80/2021), 01/ĐNXLNT (TT80/2021)
(4) Nâng cấp danh mục Cơ quan thuế theo cơ cấu và tổ chức mới
- Nâng cấp màn hình kỳ tính thuế đối với các tờ khai 01/GTGT (TT80/2021), 02/GTGT (TT80/2021), 04/GTGT (TT80/2021), 05/GTGT (TT80/2021), 05/TNDN (TT80/2021), 06/TNDN (TT80/2021), 04/CNV-TNCN (TT80/2021), 04/DTV-TNCN (TT80/2021), 01/TAIN (TT80/2021), 02/TAIN (TT80/2021), 01/TTĐB (TT80/2021), 01/PBVMT (TT80/2021), 02/PBVMT (TT80/2021), 01/LPMB (TT80/2021), 01/TBVMT (TT80/2021), 01/TTS (TT40/2021), 01/CNKD (TT40/2021), 01/QT-LNCL (TT80/2021), 01/HT (TT80/2021), 01/ĐNXLNT (TT80/2021), 01/MTCN, 01/SDDNN (TT80/2021), 03/SDDNN (TT80/2021), 01/TMĐN (TT80/2021), 01/CPH (TT57/2022), 02/QT-CPH (TT57/2022), 01/CNV (TT57/2022), 02/QT-CNV (TT57/2022), 02/QT-SXCĐK (TT57/2022): Bổ sung chỉ tiêu “Tỉnh/thành phố”, “Xã/phường/đặc khu” bắt buộc chọn địa bàn trước khi chọn Cơ quan thuế nộp tờ khai
- Cập nhật danh mục Cơ quan thuế mới
Lưu ý: Đối với các tờ khai bổ sung cho tờ khai kê khai trước ngày 01/07/2025 (Tờ khai có phụ lục phân bổ): NNT vào ứng dụng, mở tờ khai lần liền kề gần nhất để cập nhật thông tin “Xã/phường/đặc khu” sau đó mới khai tiếp tờ khai bổ sung.
Bắt đầu từ ngày 01/07/2025, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 5.3.7 thay cho các phiên bản trước đây.
- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
(Điều 12 Luật Căn cước 2023)