Điều chỉnh mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 (dự kiến) (Hình ảnh từ Internet)
Ủy ban thường vụ Quốc hội đã có dự thảo Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.
![]() |
Dự thảo Nghị quyết |
Cụ thể, tại Điều 1 dự thảo Nghị quyết đề xuất mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026 được quy định như sau:
STT |
Hàng hoá |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
2.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu Mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
lít |
1.000 |
Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2027 trở đi được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Hiện hành, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 như sau: Xăng, trừ etanol 2.000 đồng/lít; nhiên liệu bay, dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn 1.000 đồng/lít; mỡ nhờn 1.000 đồng/kg; dầu hỏa 600 đồng/lít:
Số TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
Nghị quyết nêu rõ mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu thuế bảo vệ môi trường.
Như vậy, từ 01/01/2026, mức thuế bảo vệ môi trường với nhiên liệu bay dự kiến sẽ lên 1.000 đồng/lít.
Cụ thể, căn cứ Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường như sau:
- Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
- Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Theo đó, căn cứ để tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường với mức thuế tuyệt đối. Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:
(1) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu: là số lượng hàng hóa nhập khẩu
Như vậy, số thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu phải nộp cơ bản như sau:
- Đối với hàng hóa là xăng trừ etanol: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng xăng trừ etanol nhân với mức thuế 2.000 đồng/lít.
- Đối với hàng hóa là dầu diesel: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng dầu diesel nhân với mức thuế 1.000 đồng/lít.
- Đối với hàng hóa là dầu hỏa: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng dầu hỏa nhân với mức thuế 600 đồng/lít.
Xem thêm dự thảo Nghị quyết dự kiến có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
- Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026.
- Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2026.