Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025

31/07/2025 14:11 PM

Dưới đây là nội dung về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025 theo Quyết định mới ban hành.

 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025

 Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025

Ngày 30/7/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1630/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước của Đảng.

Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025

Theo Điều 3 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025 đã nêu rõ bí mật nhà nước độ Mật của Đảng gồm:

(1) Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung gồm:

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng, văn kiện Đại hội đại biểu đảng bộ trực thuộc Trung ương trình xin ý kiến Trung ương Đảng và báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận, góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng chưa công khai.

- Đề án, tờ trình, báo cáo của Đảng ủy Quốc hội trình xin ý kiến Trung ương Đảng về sửa đổi bổ sung Hiến pháp chưa công khai.

- Chương trình công tác của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư; biên bản hội nghị của Trung ương Đảng chưa công khai.

- Quyết định, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại chưa công khai (trừ quy định điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Tài liệu, tư liệu lưu trữ về lịch sử Đảng, thân thế, sự nghiệp các đồng chí lãnh đạo Đảng chưa được thẩm định, xác minh, kết luận; hồ sơ, tài liệu về các vụ việc, vụ án phản cách mạng, vụ án chống Đảng; danh mục tài liệu tại các Lưu trữ lịch sử của Đảng có liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia chưa công khai.

(2) Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng gồm:

- Chương trình, kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ, hàng năm của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương và cấp ủy, ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương, cấp xã, phường, đặc khu chưa công khai.

- Văn bản của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương về kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại đối với các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng và nguyên Ủy viên Trung ương Đảng chưa công khai (trừ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Văn bản của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, cấp ủy và ủy ban kiểm tra cấp tỉnh về kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xem xét thi hành kỷ luật đảng đối với cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh, cấp ủy cấp xã, phường, đặc khu, các đồng chí thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý và các đồng chí ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp ủy cấp xã, phường, đặc khu chưa công khai (trừ quy định tại khoản 1 Điều 1, khoản 2 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Quyết định, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, thông báo, biên bản, văn bản của cấp ủy và ủy ban kiểm tra cấp xã, phường (là cấp trên cấp cơ sở) về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, xem xét và thi hành kỷ luật, giải quyết tố cáo đối với các đồng chí đảng viên thuộc cấp ủy cấp xã, phường quản lý chưa công khai.

(3) Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng gồm:

- Văn bản của Trung ương Đảng, cấp ủy cấp tỉnh về chủ trương thành lập, giải thể, sáp nhập, điều chỉnh, phân định địa giới hành chính khu vực biên giới, biển đảo và khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh chưa công khai.

- Văn bản (trừ các Quyết định, thông báo) của cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng các cấp (trừ cấp cơ sở), các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ chức kiêm nhiệm khác về công tác tổ chức, cán bộ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương thành lập và tổ giúp việc, tổ biên tập của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương về đề án nhân sự, quy hoạch; về thẩm định, đánh giá, nhận xét, cho ý kiến việc luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, phân công, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, kỷ luật đối với cán bộ thuộc diện Ban Bí thư, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quản lý và cán bộ cấp tổng cục, cấp cục, cấp vụ và tương đương của các cơ quan, tổ chức đảng ở Trung ương chưa công khai.

- Văn bản của Đảng ủy Quốc hội trình xin ý kiến Trung ương Đảng về phương hướng bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, thông tin về kết quả bầu cử cuộc bầu cử chưa công khai.

- Văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu giúp việc của cấp ủy ở Trung ương về quá trình phong, thăng quân hàm cấp tướng, Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân trong quân đội, công an chưa công khai.

- Báo cáo, bản kiểm điểm, gợi ý kiểm điểm của tập thể và cá nhân các đồng chí thuộc diện Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quản lý có nội dung kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, an ninh quốc gia chưa công khai.

- Văn bản của cấp ủy, cơ quan đảng các cấp đối với cán bộ, đảng viên có vấn đề về chính trị chưa công khai (trừ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 và điểm d khoản 3 Điều 2 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng quy định, hướng dẫn, trao đổi về công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; văn bản chỉ đạo, định hướng, xem xét, đánh giá và bố trí cán bộ, đảng viên có vấn đề chính trị chưa công khai.

- Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng chỉ đạo, hướng dẫn, trao đổi về công tác đảng viên liên quan đến dân tộc thiểu số, tôn giáo và đảng viên ở nước ngoài có chứa thông tin, nhận xét, đánh giá ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh chưa công khai.

(4) Thông tin về công tác tuyên giáo và dân vận (trừ quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025) gồm:

- Văn bản của cấp ủy, ban tuyên giáo và dân vận cấp ủy các cấp về xác định đối tượng, các biện pháp, đối sách, kết quả đấu tranh phòng, chống âm mưu, thủ đoạn chống phá Đảng, Nhà nước, chế độ trên lĩnh vực tư tưởng lý luận, “diễn biến hòa bình” chưa công khai.

- Văn bản của cấp ủy, Ban Tuyên giáo và Dân vận, Ban Chỉ đạo bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch các cấp có nội dung đánh giá, tình hình, công tác đấu tranh phản bác, ngăn chặn, xử lý thông tin xấu độc, các quan điểm sai trái, thù địch, đấu tranh, xử lý đối tượng vi phạm chưa công khai (trừ thống kê số lượt tin, bài tuyên truyền thông tin tích cực, đấu tranh phản bác; số lượt thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký, Nhóm chuyên gia, Cộng tác viên; số lượt văn bản của Ban Chỉ đạo).

- Văn bản của cấp ủy về tư tưởng chính trị của cán bộ, đảng viên đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm chưa công khai.

- Văn bản của các cấp ủy, ban tuyên giáo và dân vận cấp ủy và các cơ quan, tổ chức đảng (trừ cấp cơ sở) về công tác dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng liên quan đến an ninh, chính trị, đối ngoại và hoạt động của các đối tượng, tổ chức, phản động liên quan đến an ninh, chính trị, đối ngoại vùng đồng bào dân tộc, tôn giáo chưa công khai.

- Báo cáo của cấp ủy, ban tuyên giáo và dân vận cấp ủy các cấp về kết quả làm việc với các tổ chức tôn giáo, chức sắc và lực lượng cốt cán trong tôn giáo, người có uy tín trong tôn giáo, dân tộc thiểu số có tác động, ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại chưa công khai.

- Văn bản của các cấp ủy, cơ quan đảng về đảng viên được cấp có thẩm quyền lựa chọn, bố trí, tranh thủ trong tôn giáo chưa công khai (trừ quy định tại điểm h khoản 3 Điều 3 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Văn bản của các cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng về lựa chọn, bố trí, tranh thủ lực lượng cốt cán phong trào trong tôn giáo chưa công khai.

(5) Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân gồm:

- Văn bản về hoạt động đối ngoại của Trung ương Đảng, các cơ quan đảng, đảng ủy, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương chưa công khai.

- Văn bản và văn kiện ngoại giao của các đoàn đại biểu cấp cao Đảng ta đi thăm nước ngoài và đón các đoàn đại biểu cấp cao các đảng, các nước, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc tại Việt Nam có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia chưa công khai.

- Văn bản và văn kiện, thỏa thuận đối ngoại của các cơ quan đảng trực thuộc Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh về các cuộc gặp, làm việc với các đảng, các nước, các địa phương nước ngoài có chung biên giới, các tổ chức nước ngoài có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia chưa công khai.

- Văn bản của Đảng ủy Chính phủ, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng ủy Bộ Ngoại giao, cấp ủy cấp tỉnh có nội dung nhận xét, đánh giá, kiến nghị về các vấn đề đối ngoại của quốc tế, khu vực và các nước láng giềng, về chủ trương đối ngoại và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chưa công khai.

(6) Thông tin về kinh tế - xã hội: Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy về chủ trương, chính sách dự án lớn về kinh tế xã hội, đầu tư, phát triển dự án kinh tế vùng, khu vực của tỉnh, thành phố gắn với nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ chưa công khai.

(7) Thông tin về công tác nội chính gồm:

- Văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Nội chính Trung ương, Ban Chỉ đạo về phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực cấp tỉnh trở lên có nội dung đánh giá, nhận xét, chỉ đạo định hướng, theo dõi, nắm tình hình, xử lý các vấn đề, vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, tiêu cực nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm chưa công khai.

- Văn bản của cơ quan, tổ chức đảng có chứa thông tin đánh giá về tình hình, kết quả công tác bảo vệ chính trị nội bộ phức tạp chưa công khai.

(8) Thông tin về quốc phòng, an ninh gồm:

- Văn bản, ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan, tổ chức đảng về chủ trương, phương hướng, biện pháp giải quyết, xử lý các vụ việc là điểm nóng phức tạp về an ninh trật tự ở địa phương, trong vùng dân tộc, tôn giáo, khu kinh tế, khu vực biên giới, hải đảo chưa công khai.

- Văn bản, ý kiến chỉ đạo của cơ quan, tổ chức đảng về triển khai các phương án, kế hoạch, lực lượng, biện pháp công tác quốc phòng, quân sự tại địa phương chưa công khai.

- Văn bản của cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng các cấp về xây dựng lực lượng vũ trang sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu tại địa phương chưa công khai.

(9) Thông tin về khoa học và công nghệ:

- Văn bản, ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương Đảng, cơ quan, tổ chức đảng về chủ trương, chính sách liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ đổi mới sáng tạo, năng lượng nguyên tử chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai (trừ quy định tại khoản 9 Điều 2 Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2025).

- Văn bản của Trung ương Đảng, cơ quan, tổ chức đảng về chủ trương, chính sách liên quan đến công nghệ hạt nhân, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ quân sự tiên tiến, bán dẫn và linh kiện trọng yếu, công nghệ lượng tử, công nghệ sinh học có giá trị chiến lược và ảnh hưởng đến an ninh quốc gia chưa công khai.

(10) Thông tin, tài liệu về địa điểm làm việc, lưu giữ bí mật nhà nước, diễn ra hoạt động của Trung ương Đảng, của các cơ quan đảng ở Trung ương và lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước chưa công khai, gồm:

- Văn bản chứa nội dung phản ánh chi tiết về bản vẽ thiết kế xây dựng, bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế hệ thống quản lý địa điểm, bản vẽ thiết kế hệ thống giám sát an ninh, bản vẽ thiết kế hệ thống thông tin liên lạc; bản đồ, sơ đồ thể hiện vị trí các phòng làm việc, nơi lưu giữ bí mật nhà nước.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng, bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế hệ thống quản lý địa điểm, bản vẽ thiết kế hệ thống giám sát an ninh, bản vẽ thiết kế hệ thống thông tin liên lạc; bản đồ, sơ đồ thể hiện vị trí các phòng làm việc, địa điểm lưu giữ bí mật nhà nước.

- Phương án, kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn địa điểm làm việc, lưu giữ bí mật nhà nước của Trung ương Đảng, các cơ quan đảng ở Trung ương và lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước.

- Địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước; nơi cất giữ sản phẩm mật mã, nơi mã hóa, giải mã thông tin bí mật nhà nước; nơi lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

(11) Thông tin, tài liệu về hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng chưa công khai gồm:

- Bản thiết kế kỹ thuật hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng.

- Sơ đồ, bản vẽ thể hiện vị trí lắp đặt phương tiện, thiết bị thuộc hệ thống mạng máy tính.

- Phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu.

- Phương án, kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng.

Trên đây là Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Đảng từ 30/7/2025.

Xem thêm tại Quyết định 1630/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 30/7/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 56

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079