Tây Ninh
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An (áp dụng trên địa bàn 60 xã phường của tỉnh Long An (cũ))
Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều; hộ nghèo tỉnh; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025 (áp dụng trên địa bàn 36 xã phường của tỉnh Tây Ninh (cũ))
Căn cứ: Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 07/8/2025 về việc áp dụng các Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Vĩnh Long
Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND ngày 10/9/2025 ban hành Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
An Giang
Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND ngày 29/5/2025 quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh An Giang
(Căn cứ: Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 áp dụng Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Y tế)
Lâm Đồng
Căn cứ: Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2025 về cho áp dụng và bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận, tỉnh Đắk Nông, tỉnh Lâm Đồng đã ban hành trước khi sáp nhập, các văn bản áp dụng bao gồm:
- Áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (cũ):
+ Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo
+ Nghị quyết 143/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo;
+ Nghị quyết 249/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị quyết 143/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Lâm Đồng (cũ) quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảo đảm
- Áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (cũ):
+ Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 15/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
+ Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh;
+ Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 12/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Thuận quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh
- Áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (cũ): Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023 - 2025
Cà Mau
Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tể cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Căn cứ: Nghị quyết 28/NQ-HĐND về việc áp dụng, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025
Tuyên Quang
- Áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (cũ):
+ Nghị quyết 15/2024/NQHĐND ngày 08/10/2024 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
+ Nghị quyết 23/2024/NQHĐND ngày 26/12/2024 Quy định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025-2030
- Áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (cũ): Nghị quyết 25/2023/NQHĐND ngày 08/12/2023 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế và mức hỗ trợ cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Căn cứ: Nghị quyết 51/NQ-HĐND ngày 25/8/2025 về việc áp dụng các Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang trước sắp xếp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
***
Hà Nội
Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội của thành phố Hà Nội (Thực hiện Điểm a, Điểm b Khoản 3, Khoản 4 Điều 27 Luật Thủ đô)
Thanh Hóa
Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho đối tượng hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
Quảng Ninh
Nghị quyết 35/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2024-2025
Nghệ An
Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2026-2030
Lai Châu
Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Lạng Sơn
Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023 – 2025
Điện Biên
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Cao Bằng
Nghị quyết 93/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023-2025
<Tiếp tục cập nhật>
Tại Điều 6 Nghị định 188/2025/NĐ-CP quy định về mức hỗ trợ đóng BHYT như sau:
“Điều 6. Mức đóng, mức hỗ trợ đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
...4. Mức đóng của nhóm do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng được quy định như sau:
Mức đóng hằng tháng của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế và khoản 4 Điều 5 Nghị định này bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định tại khoản 6 Điều này.
...6. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định như sau:
a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang cư trú trên địa bàn các xã nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm g khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế. Thời gian hỗ trợ là 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ thời điểm xã nơi đối tượng đang sinh sống không còn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
d) Hỗ trợ tối thiểu 50% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm i khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế. Thời gian hỗ trợ là 01 năm kể từ khi đối tượng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;
đ) Hỗ trợ tối thiểu 50% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, đ, e và h khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế;
e) Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế và khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
…”