
Đề xuất tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án (Hình từ Internet)
Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Nghị quyết của Quốc hội quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai.
![]() |
dự thảo Nghị định |
Theo khoản 4 Điều 3 dự thảo Nghị định đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP về tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án áp dụng đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
|
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
- |
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
|
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định này |
x |
Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này |
- |
Chi phí xây dựng hạ tầng tính trên 1 m2 đất (nếu có) |
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
- Chi phí xây dựng hạ tầng (nếu có) được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và ghi trong quyết định chuyển mục đích sử dụng đất; Chi phí xây dựng hạ tầng tính trên 01 m2 đất được tính bằng tổng chi phí hạ tầng của khu đất, thửa đất chia (:) diện tích đất đã được xây dựng hạ tầng của khu đất, thửa đất.”
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Đối với đất trước khi chuyển mục đích có nguồn gốc là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
|
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất có thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
x |
Thời hạn sử dụng đất còn lại |
|
Thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích |
Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất để tính tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê quy định tại Điều 7 Nghị quyết số .../2025/QH15 và Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với số ngày này.
Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
|
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng đất |
x |
Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng |