Cập nhật các tuyến vận tải hành khách biên giới Việt - Trung từ 20/11/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 26/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 37/2023/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới, có hiệu lực từ 20/11/2025.
Theo đó, Cập nhật các tuyến vận tải hành khách biên giới Việt - Trung từ 20/11/2025 như sau:
Các cửa khẩu Việt Nam – Trung Quốc theo hiệp định thương mại vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc.
Việt Nam |
Trung Quốc |
1. Móng Cái (Quảng Ninh) |
1. Đông Hưng (Quảng Tây) |
2. Chi Ma (Lạng Sơn) |
2. Ái Điểm (Quảng Tây) |
3. Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
3. Hữu Nghị Quan (Quảng Tây) |
4. Tà Lùng (Cao Bằng) |
4. Thủy Khẩu (Quảng Tây) |
5.Trà Lĩnh (Cao Bằng) |
5. Long Bang (Quảng Tây) |
6. Thanh Thủy (Tuyên Quang) |
6. Thiên Bảo (Vân Nam) |
7.Xín Mần (Tuyên Quang) |
7. Đô Long (Vân Nam) |
8. Lào Cai (Lào Cai) |
8. Hà Khẩu (Vân Nam) |
9. Ma Lù Thàng (Lai Châu) |
9. Kim Thủy Hà (Vân Nam) |
Các tuyến vận tải hành khách đường bộ Việt - Trung
I. Các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước
1. Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) và ngược lại.
2. Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
3. Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
4. Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến thành phố Hạ Long và ngược lại.
5. Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến thành phố Lạng Sơn và ngược lại.
6. Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
7. Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
8. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn (Lào Cai) và ngược lại.
9. Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn (Lào Cai )và ngược lại.
10. Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Sa Pa (Lào Cai) và ngược lại.
11. Bách Sắc - Trình Tây (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) và cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đến thành phố Cao Bằng và ngược lại.
12. Sa Pa - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
13. Hà Giang - Cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) - Văn Sơn.
14. Hà Giang - Cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Cửa khẩu Đô Long (Trung Quốc) - Văn Sơn.
15. Lai Châu - Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Cửa khẩu Kim Thủy Hà (Trung Quốc) - Kim Bình.
II. Các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước
1. Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) và cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) đến Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại.
2. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội và ngược lại.
3. Tuyến Tuyên Quang – Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
4. Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) và cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại.
5. Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) đến Hà Nội - Hạ Long và ngược lại.
6. Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng (Việt Nam) và Kim Thủy Hà (Trung Quốc) đến Mông Tự đi Côn Minh và ngược lại.
7. Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Thâm Quyến - Quảng Đông và ngược lại.
8. Tuyến Tuyên Quang – Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) và cửa khẩu Thiên Bảo (Trung Quốc) đến Châu Văn Sơn đi Côn Minh và ngược lại.
9. Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến Quế Lâm và ngược lại.
10. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Quảng Châu.
11. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai - Cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) - Cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) - Côn Minh.
12. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
13. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Thâm Quyến.
14. Hà Nội - Cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) - Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) - Nam Ninh - Côn Minh.
15. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) - Cửa khẩu Long Bang (Trung Quốc) - Bách Sắc - Quý Châu - Trùng Khánh.
16. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
17. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Cao Bằng - Cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) - Cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) - Long Châu - Sùng Tả.
18. Hà Nội - Cửa khẩu Chi Ma (Việt Nam) - Cửa khẩu Ái Điểm (Trung Quốc) - Nam Ninh.
19. Hải Phòng - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
20. Hà Nội - Hạ Long - Cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) - Cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) - Phòng Thành Cảng.
Cập nhật Địa danh theo điều ước quốc tế theo Địa danh sau sắp xếp địa giới hành chính
Tiên Yên gồm Các xã: Tiên Yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lạng (tỉnh Quảng Ninh)
Thành phố Lạng Sơn gồm Các phường: Đông Kinh, Tam Thanh, Kỳ Lừa, Lương Văn Tri (tỉnh Lạng Sơn) Thành phố Cao Bằng gồm Các phường: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang (tỉnh Cao Bằng)
Huyện Bảo Yên gồm: Các xã: Bảo Yên, Nghĩa Đô, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Thượng Hà, Bảo Hà (tỉnh Lào Cai)
Huyện Văn Bàn gồm Các xã: Văn Bàn, Võ Lao, Khánh Yên, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày (tỉnh Lào Cai)
Thị xã Sa Pa gồm: Phường Sa Pa; các xã: Bản Hồ, Tả Van, Tả Phìn, Mường Bo, Ngũ Chỉ Sơn (tỉnh Lào Cai)
Hà Giang Các gồm phường: Hà Giang 1, Hà Giang 2; các xã: Đồng Văn, Lũng Cú, Sà Phìn, Phố Bảng, Lũng Phìn, Sủng Máng, Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Khâu Vai, Niêm Sơn, Tát Ngà, Thắng Mố, Bạch Đích, Yên Minh, Mậu Duệ, Du Già, Đường Thượng, Lùng Tám, Cán Tý, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Tùng Vai, Yên Cường, Đường Hồng, Bắc Mê, Minh Ngọc, Ngọc Đường, lao Chải, Thanh Thủy, Phú Linh, Linh Hồ, Bạch Ngọc, Vị Xuyên, Việt lâm, Tân Quang, Đồng Tâm, Liên Hiệp, Bằng Hành, Bắc Quang, Hùng An, Vĩnh Tuy, Đồng Yên, Tiên Yên, Xuân Giang, Bằng Lang, Yên Thành, Quang Bình, Tân Trịnh, Thông nguyên, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Tân Tiến, Hoàng Su Phì. Thàng Tín, Bản Máy, Pờ Ly Ngài, Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Nấm Dẩn, Trung Thịnh, Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Tiên Nguyên, Giáp Trung, Ngọc Long, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ (tỉnh Tuyên Quang)
Tuyên Quang gồm Các phường: Nông Tiến, Minh Xuân, Mỹ Lâm, An Tường, Bình Thuận;Các xã: Nà Hang, Thượng Nông, Côn Lôn, Yên Hoa, Hồng Thái, Lâm Bình, Thượng Lâm, Chiêm Hóa, Bình An, Minh Quang, Trung Hà, Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Kiên Đài, Kim Bình, Hòa An, Tri Phú, Yên Nguyên, Hàm Yên, Bạch Xa, Phù Lưu, Yên PHú, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa, Hồng Đức, Lực Hành, Kiến Thiết, Xuân Vân, Hồng Lợi, Trung Sơn, Tân Long, Yên Sơn, Thái Bình, Nhữ Khê, Sơn Dương, Tân Trào, Bình Ca, Minh Thanh, Đông Thọ, Tân Thanh, Hồng Sơn, Phú Lương, Sơn Thủy, Trường Sinh (tỉnh Tuyên Quang)
Thành phố Hạ Long Các phường: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long, Hoành Bồ; các xã: Thống Nhất, Quảng La (tỉnh Quảng Ninh)
Hải Phòng gồm Các phường: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hòa Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên, Hải An, Đông Hải, Kiến An, Phù Liễn, Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, An Dương, An Hải, An Phong; các xã: An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương, Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận, Việt Khê (Thành phố Hải Phòng)
Bắc Kạn Các gồm phường: Bắc Kạn, Đức Xuân; các xã: Thượng Quan, Bằng Thành, Nghiên Loan,
Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc, Bằng Vân, Ngân Sơn, Nà Phặc, Hiệp Lực, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Chợ Đồn, Yên phong, Nghĩa Tá, Phủ Thông, Cẩm Giàng, Vĩnh Thông, Bạch Thông, Phong Quang, Văn lang, Cường Lợi, Na Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Tân Kỳ, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Chợ Mới, Yên Bình (tỉnh Thái Nguyên)
Thái Nguyên gồm Các phường: Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan
Triều, Sông Công, Bá Xuyên, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Đức Xuân; các xã: Sảng Mộc, Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công, Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam vỹ, Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lãng, Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh (tỉnh Thái Nguyên).
Xem thêm tại Thông tư 26/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 37/2023/TT-BGTVT