Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy 2025

03/11/2025 17:00 PM

Bộ Quốc phòng đã có Quyết định về thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy.

Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy 2025 (Hình ảnh từ Internet)

Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy 2025 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 31/10/2025, Bộ Quốc phòng đã có Quyết định 5519/QĐ-BQP Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tuyển sinh quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Quyết định 5519/QĐ-BQP

Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy 2025

Cụ thể, tại Mục B phần II Phụ lục ban hành kèm Quyết định 5519/QĐ-BQP năm 2025 thì thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy như sau:

Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Người đăng ký dự tuyển trực tiếp kê khai các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định cá nhân tự khai và nộp cho Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã (đối với thanh niên ngoài Quân đội), cấp trung đoàn (đối với quân nhân tại ngũ).

- Bước 2. Ban Tuyển sinh cấp xã tổ chức khám sơ tuyển sức khỏe; tổ chức xác minh chính trị gửi hồ sơ sơ tuyển lên Ban Tuyển sinh quân sự.

- Bước 4. Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh xét duyệt gửi hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển cho các nhà trường và báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.

- Bước 5. Các nhà trường tổ chức thẩm định và xét duyệt hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp báo cáo kết quả xét duyệt hồ sơ về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ cho các địa phương trước ngày 20/6; gửi phiếu báo kết quả cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trước ngày 27/6 hằng năm.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

Thành phần hồ sơ:

- 03 phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- 01 phiếu khám sức khỏe.

- 01 bản thẩm tra, xác minh chính trị.

- 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên đối với những thí sinh thuộc diện ưu tiên.

- 04 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Từ ngày 01 tháng 3 đến ngày 30/6 hằng năm

- Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 đợt:

+ Đợt 1: vào tuần 3 tháng 4 hằng năm.

+ Đợt 1: vào tuần 02 tháng 5 hằng năm.

- Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã báo cáo kết quả xét duyệt hồ sơ sơ tuyển về Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh để thẩm định, kết luận. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh thông báo cho Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã và báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng trước ngày 20/6 hằng năm. Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ sơ tuyển cho thí sinh trước ngày 27 tháng 6 hằng năm. Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh bàn giao hồ sơ sơ tuyển cho các nhà trường trước ngày 30/6 hằng năm.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng Tuyển sinh các nhà trường.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy báo kết quả sơ tuyển.

Lệ phí:

- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ. Riêng sơ tuyển các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

- Phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định hằng năm của các học viện, trường.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của Bộ Quốc phòng

(Mẫu số 02 kèm theo).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức:

- Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào nhà trường Quân đội; khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của nhà trường và Bộ Quốc phòng.

- Thực hiện theo Thông tư 05/2019/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Thông tư 02/2023/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo cán bộ Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Phẩm chất đạo đức tốt, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ văn hóa, độ tuổi

- Trình độ văn hóa: Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).

- Độ tuổi

+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi (tính đến năm dự tuyển).

+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi (tính đến năm dự tuyển).

(3) Tiêu chuẩn về sức khỏe

- Tiêu chuẩn chung: Tuyển chọn thí sinh (nam và nữ) đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại thực hiện Thông tư 105/2023/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư 105/2023/TT-BQP); Thông tư 106/2025/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 105/2023/TT-BQP theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng), mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ); không sử dụng tiêu chuẩn riêng để phân loại sức khỏe.

- Một số tiêu chuẩn riêng cho từng đối tượng, như sau:

+ Được tuyển các thí sinh viêm ruột thừa đã phẫu thuật, đạt kết quả tốt và thí sinh thận có 1 đến 2 nang, đường kính từ 0,5cm đến dưới 1cm, không chèn ép đài bể thận.

+ Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân (ngành Chỉ huy Tham mưu), Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:

++ Thể lực: Chỉ số BMI < 30; thí sinh nam cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư 105 (cao từ 1,54m trở lên, cân nặng từ 48kg trở lên) theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP.

++ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

+ Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không - Không quân (ngành Kỹ thuật Hàng không) và Hệ đào tạo cao đẳng quân sự tại Trường Sĩ quan Không quân, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Mật mã, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Thông tin, Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng.

++ Thể lực: Chỉ số BMI < 30; thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư 105 (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên).

++ Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư 105 (thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên) và các thí sinh cận thị từ 3 đi-ốp đến 6 đi-ốp đã phẫu thuật ổn định (thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên).

+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư 105; trong đó thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, nặng 48 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, nặng 46 kg trở lên.

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, nặng 44 kg trở lên; các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

+ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung.

+ Tuyển sinh đào tạo phi công quân sự, sĩ quan Dù-Tìm kiếm cứu nạn đường không, Thiết bị bay không người lái đào tạo tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự. Thí sinh đã qua hai vòng khám sức khỏe đào tạo phi công quân sự do Quân chủng Phòng không - Không quân khám và kết luận đủ điều kiện sức khỏe thì không phải khám sức khỏe khi tiến hành sơ tuyển tại Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giáo dục đại học 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học 2018.

- Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2008Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2024.

- Thông tư 41/2025/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường Quân đội.

Xem thêm Quyết định 5519/QĐ-BQP ban hành ngày 31/10/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079