
Căn cứ tính thuế với hộ kinh doanh 2026 (Hình ảnh từ Internet)
Tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu như sau:
* Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
* Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
* Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Theo khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2026.
Đồng thời, tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần I Điều 1 Đề án kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 Bộ Tài chính hướng dẫn: Kể từ 01/01/2026, các hộ kinh doanh sẽ chính thức chuyển đổi từ phương thức thuế khoán sang phương pháp kê khai và tự nộp thuế.
Theo Bảng 2 mô hình quản lý thuế với hộ, cá nhân kinh doanh tại Đề án kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 chi tiết khi bỏ thuế khoán sang kê khai và tự nộp thuế đối với 03 nhóm hộ kinh doanh, cụ thể:
|
Tiêu chí |
Nhóm 1 Doanh thu ≤ 200 triệu |
Nhóm 2 200 triệu < DT ≤ 3 tỷ |
Nhóm 3 Doanh thu > 3 tỷ |
|
Thuế GTGT |
Không phải nộp |
- Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu) Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % - Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
- Bắt buộc áp dụng khấu trừ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
|
Thuế TNCN |
Không phải nộp |
Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % |
Tính trên thu nhập tính thuế x 17% (Thu nhập tính thuế = Doanh thu - chi phí hợp lý) |
|
Trách nhiệm kê khai doanh thu |
Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế |
Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm |
Kê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, quyết toán năm |
|
Hóa đơn |
Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng) |
Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng; |
Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền |
|
Sổ kế toán |
Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí) |
Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí |
Bắt buộc theo chế độ kế toán của DN siêu nhỏ hoặc DN vừa |
|
Tài khoản ngân hàng |
Không bắt buộc |
Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh |
Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh |
|
Chuyển đổi pp tính thuế |
Không áp dụng |
Nếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau |
Áp dụng như DN. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ kỳ đầu tiên |
|
Kinh doanh qua nền tảng TMĐT |
Nếu sàn có chức năng thanh toán: - Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu - Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay Nếu sàn không có chức năng thanh toán: - Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
Nếu sàn có chức năng thanh toán: - Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu - Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay Nếu sàn không có chức năng thanh toán: - Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
Nếu sàn có chức năng thanh toán: - Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu - Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay Nếu sàn không có chức năng thanh toán: - Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
|
Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước |
- Miễn phí phần mềm kế toán - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử - Tư vấn pháp lý |
- Miễn phí phần mềm kế toán - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử - Tư vấn pháp lý |
- Miễn phí phần mềm kế toán - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử - Tư vấn pháp lý - Khuyến khích chuyển đổi sang doanh nghiệp để hưởng ưu đãi theo Nghị quyết 68 & 198 |