
Quy định nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng từ 2026 (Hình từ internet)
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Tuy nhiên, theo khoản 25 Điều 5 và Điều 17 Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2026) thì hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
Như vậy, từ ngày 01/01/2026, ngưỡng doanh thu miễn thuế TNCN và thuế GTGT được điều chỉnh từ 100 triệu lên 200 triệu đồng/năm.
Do đó, từ 2026, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT. Mặc dù vậy, hộ kinh doanh vẫn có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
Theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025, hồ sơ kê khai thuế của hộ kinh doanh bao gồm:
* Hộ kinh doanh nộp thuế khoán
- Hồ sơ khai thuế:
Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD.
- Kỳ khai thuế: Khai theo năm, 01 năm/lần.
* Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai
- Hồ sơ khai thuế:
+ Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD.
+ Phụ lục mẫu số 01-2/BK-HĐKD - Bảng kê hoạt động kinh doanh
- Kỳ khai thuế: Khai theo tháng hoặc quý đối với thuế GTGT, thuế TNCN.
* Hồ sơ khai thuế TNDN (Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh)
- Hồ sơ khai thuế:
+ Tờ khai thuế TNDN: mẫu số 02/TNDN, 03/TNDN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
+ Tờ khai thuế GTGT: mẫu số 01/GTGT và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
+ Tờ khai thuế TNCN: mẫu số 05/KK, 05/QTT-TNCN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
+ Tờ khai thuế BVMT: mẫu số 01/TBVMT và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
+ Tờ khai thuế tài nguyên: mẫu số 01/TAIN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
+ Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt: mẫu số 01/TTĐB và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo;
- Kỳ khai thuế:
+ Thuế GTGT: khai theo tháng hoặc quý
+ Thuế TNDN:
++ Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng đối với thu nhập không phát sinh thường xuyên
++ Doanh nghiệp áp dụng tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
++ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên: khai theo tháng
Theo Bảng 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 hướng dẫn mô hình quản lý thuế đối với hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu như sau:
|
Tiêu chí |
Doanh thu ≤ 200 triệu |
|
Thuế GTGT |
Không phải nộp |
|
Thuế TNCN |
Không phải nộp |
|
Trách nhiệm kê khai doanh thu |
Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế |
|
Hóa đơn |
Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng) |
|
Sổ kế toán |
Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí) |
|
Tài khoản ngân hàng |
Không bắt buộc |
|
Chuyển đổi pp tính thuế |
Không áp dụng |
|
Kinh doanh qua nền tảng TMĐT |
Nếu sàn có chức năng thanh toán: - Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu - Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay Nếu sàn không có chức năng thanh toán: - Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
|
Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước |
- Miễn phí phần mềm kế toán - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử - Tư vấn pháp lý |