Thống kê GRDP bình quân đầu người 34 tỉnh thành phố dựa trên các chỉ tiêu dự kiến thực hiện đến cuối năm 2025, chưa phải con số chính thức.
|
Tỉnh, thành phố |
GRDP bình quân đầu người (triệu đồng hoặc USD) |
Văn bản/bài viết liên quan |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
8.994 USD (220 triệu đồng) |
Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2024 về Nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2025 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
|
Quảng Ninh |
11.000 USD |
|
|
Hà Nội |
175,0 triệu đồng |
Chỉ thị 10/CT-UBND ngày 25/6/2025 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2026 do Thành phố Hà Nội ban hành |
|
Hải Phòng |
180,5 triệu đồng hay 7.312,7 USD |
Nghị quyết 42/NQ-HĐND ngày 25/7/2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2025 của thành phố Hải Phòng sau sắp xếp |
|
Đồng Nai |
150,23 triệu đồng |
Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 21/8/2025 triển khai thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2025 của tỉnh Đồng Nai |
|
Bắc Ninh |
5.500 – 5.700 USD |
Nghị quyết 10/NQ-HĐND về các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2025 |
|
Tây Ninh |
115 – 120 triệu đồng |
Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 07/8/2025 về phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 tỉnh Tây Ninh |
|
Cần Thơ |
96,9 triệu đồng trở lên |
Kế hoạch 34/KH-UBND ngày 19/8/2025 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội quốc phòng an ninh 6 tháng cuối 2025 |
|
Đà Nẵng |
4.000 - 4.200 USD |
Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 12/8/2025 điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2025 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội các tháng cuối năm 2025 |
| Khánh Hòa |
110,4 triệu đồng |
Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 15/8/2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2025 |
|
Vĩnh Long |
84,3 triệu đồng hay 3.590 USD |
Nghị quyết 229/NQ-HĐND ngày 30/7/2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
|
Lâm Đồng |
100 triệu đồng |
Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND ngày 16/7/2025 về giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2025 |
|
Đắk Lắk |
80,5 |
Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 16/7/2025 về chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh tỉnh Đắk Lắk 6 tháng cuối năm 2025 (sau sắp xếp) Kế hoạch 009/KH-UBND ngày 28/7/2025 phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2026 của tỉnh Đắk Lắk |
|
Quảng Ngãi |
3.950 USD (Khoảng hơn 97 triệu đồng) |
Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 22/8/2025, trong đó quyết định 24 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh năm 2025 |
|
Lai Châu |
58,8 triệu đồng |
Quyết định 1930/QĐ-UBND ngày 11/7/2025 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp do tỉnh Lai Châu ban hành |
|
Huế |
3.200 – 3.500 USD (Khoảng 80 – 86 triệu đồng) |
Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành |
|
Lào Cai |
83,9 triệu đồng |
Nghị quyết 08/NQ-HĐND ngày 08/7/2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 tỉnh Lào Cai |
|
Đồng Tháp |
85,5 triệu đồng |
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 29/7/2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2025 |
|
Nghệ An |
71 - 72 triệu đồng |
Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành |
|
Thanh Hóa |
3.750 USD trở lên |
Nghị quyết 592/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, tỉnh Thanh Hóa |
| Tuyên Quang | 54,97 triệu đồng |
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 25/7/2025 của HĐND tỉnh Tuyên Quang Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2025 tỉnh Tuyên Quang |
|
Quảng Trị |
79,1 triệu đồng |
Kế hoạch hành động 750/KH-UBND ngày 03/9/2025 về việc thực hiện các nghị quyết của Chính phủ HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển KT-XH và dự toán ngân sách Nhà nước bảo đảm mục tiêu tăng trưởng tỉnh Quảng Trị năm 2025 đạt 8% trở lên |
<Tiếp tục cập nhật>