|
Tỉnh, thành phố |
GRDP bình quân đầu người 2026 |
Nghị quyết |
|
Quảng Ninh |
11.800 USD |
Nghị quyết kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 và giai đoạn 2026 - 2030 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
9.800 USD |
Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2026 |
|
Hải Phòng |
201,6 triệu đồng |
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2026 |
|
Hà Nội |
198,0 triệu đồng |
Nghị quyết 482/NQ-HĐND năm 2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 do thành phố Hà Nội ban hành |
|
Đồng Nai |
179,2 triệu đồng |
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2025 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2026 của tỉnh Đồng Nai |
|
Tây Ninh |
131,6 triệu đồng |
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
|
Thái Nguyên |
126,9 triệu đồng |
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2025 về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2026 |
|
Hưng Yên |
110,0 triệu đồng |
Nghị quyết 788/NQ-HĐND năm 2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
|
Thanh Hóa |
3.920 USD |
Nghị quyết 696/NQ-HĐND năm 2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 tỉnh Thanh Hóa |
|
Ninh Bình |
101,1 triệu đồng |
Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 tỉnh Ninh Bình |
|
Hà Tĩnh |
101,0 triệu đồng |
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh vừa ban hành Nghị quyết về tình hình kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2025 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2026 |
|
Đồng Tháp |
93,5 - 94,0 triệu đồng |
Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2025 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2026 |
|
Huế |
3.500 - 3.600 USD |
Nghị quyết 113/NQ-HÐND năm 2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
|
Lào Cai |
92,95 triệu đồng |
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai năm 2026 |
|
Cà Mau |
91,0 triệu đồng |
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2025 về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2026 |
|
Sơn La |
75,0 triệu đồng |
Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
|
Tuyên Quang |
59,87 triệu đồng |
Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2025 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 tỉnh Tuyên Quang |
<Tiếp tục cập nhật>
Ngày 10/12/2025, HĐND Thành phố Hồ Chí Minh đã thông qua Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2026; thống nhất chọn chủ đề năm 2026 là “Khai thông thể chế, giải phóng nguồn lực, đột phá hạ tầng, nâng cao hiệu quả phục vụ, tạo chuyển biến thực chất trong phát triển Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp”.
Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của năm 2026 gồm: Tốc độ tăng trưởng GRDP trên 10%; GRDP bình quân đầu người đạt 9.800 USD; tổng vốn đầu tư xã hội chiếm khoảng 30% GRDP; tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 30% GRDP; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội đạt 7,5%…
Năm 2025, Thành phố Hồ Chí Minh đạt nhiều kết quả quan trọng, toàn diện trên các lĩnh vực, tạo nền tảng thuận lợi để hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ đề ra. Trong đó, nổi bật là: tăng trưởng GRDP ước 8,03%; tổng giá trị GRDP ước đạt 2,74 triệu tỷ đồng, chiếm 23,5% GDP cả nước; GRDP bình quân đầu người ước đạt 8.066 USD. Tổng thu ngân sách ước đạt 748.438 tỷ đồng (bằng 109,6% so với cùng kỳ)...