![Danh sách địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành sau sáp nhập [mới nhất]](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/tintuc/2025/12/08/dia-chi-34-so-tu-phap-34-tinh-thanh.jpg)
Danh sách địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành sau sáp nhập [mới nhất] (Hình từ internet)
Sau đây là chi tiết về danh sách địa chỉ Sở Tư pháp 34 tỉnh thành sau sáp nhập [mới nhất], bao gồm:
|
STT |
Tỉnh/Thành |
Địa chỉ trụ sở Sở Tư pháp |
|
1 |
An Giang |
- Trụ sở chính: Số 2 Nguyễn Công Trứ, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang - Cơ sở 2: Số 6 Võ Thị Sáu, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang |
|
2 |
Bắc Ninh |
Tầng 6,7 - Tòa nhà A - Trụ Sở liên cơ quan - Quảng trường 3/2- P.Bắc Giang - Tỉnh Bắc Ninh |
|
3 |
Cà Mau |
Số 7, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 18, phường Tân Thành, tỉnh Cà Mau |
|
4 |
Cao Bằng |
Tầng 6, Tòa nhà B, Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành tỉnh Cao Bằng. Khu Đô thị mới, Phường Thục Phán, tỉnh Cao Bằng |
|
5 |
Cần Thơ |
Số 286 Đường 30-4 - Quận Ninh Kiều - TP Cần Thơ |
|
6 |
Đà Nẵng |
Số 47 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường, thành phố Đà Nẵng |
|
7 |
Đắk Lắk |
Số 04 Trường Chinh, phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
|
8 |
Điện Biên |
Tổ 12 - Phường Mường Thanh - Thành phố Điện Biên Phủ - Tỉnh Điện Biên |
|
9 |
Đồng Nai |
Số 2 Nguyễn Văn Trị, Phường Trấn Biên, Đồng Nai |
|
10 |
Đồng Tháp |
Số 381, đường Hùng Vương, Phường Đạo Thạnh, tỉnh Đồng Tháp |
|
11 |
Gia Lai |
10 Đào Duy Từ - Phường Quy Nhơn - Tỉnh Gia Lai |
|
12 |
Hà Nội |
Số 221 Trần Phú, phường Hà Đông, thành phố Hà Nội |
|
13 |
Hà Tĩnh |
Số 245, đường Lê Duẩn, phường Thành Sen, tỉnh Hà Tĩnh |
|
14 |
Hải Phòng |
Tòa nhà E Trung tâm Chính trị - Hành chính (khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng |
|
15 |
Thành phố Huế |
Số 09 Tôn Đức Thắng, Phường Thuận Hóa, Thành phố Huế |
|
16 |
Hưng Yên |
- Trụ sở chính: Số 19 đường An Vũ, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên. - Cơ sở 2: Số 06 phố Hai Bà Trưng, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên. |
|
17 |
Khánh Hòa |
Khu liên cơ 2, số 04 Phan Chu Trinh, phường Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
|
18 |
Lai Châu |
Tầng 3, Nhà E, TT Hành chính - Chính trị tỉnh, Phường Tân Phong, Tỉnh Lai Châu |
|
19 |
Lạng Sơn |
Số 623 Đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, tỉnh Lạng Sơn |
|
20 |
Lào Cai |
Tầng 3, Khối 6, đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai |
|
21 |
Lâm Đồng |
Số 36 Trần Phú, Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng |
|
22 |
Ninh Bình |
KM2 Quốc lộ 1A, phường Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
|
23 |
Nghệ An |
56 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Thành Vinh, Tỉnh Nghệ An |
|
24 |
Phú Thọ |
Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ |
|
25 |
Quảng Ninh |
Tầng 7, Trụ sở Liên cơ quan số 4, Phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
|
26 |
Quảng Ngãi |
108 Phan Đình Phùng, phường Cẩm Thành, tỉnh Quảng Ngãi |
|
27 |
Quảng Trị |
Số 183 đường Hữu Nghị - phường Đồng Hới - tỉnh Quảng Trị |
|
28 |
Sơn La |
Tầng 4, tòa 6T1 Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La |
|
29 |
Tây Ninh |
Số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường Long An, tỉnh Tây Ninh |
|
30 |
Tuyên Quang |
Số 501, đường 17/8, phường Minh Xuân, tỉnh Tuyên Quang |
|
31 |
Thái Nguyên |
Số 16A, đường Nha Trang, phường Phan Đình Phùng, tỉnh Thái Nguyên |
|
32 |
Thanh Hóa |
34 Đại lộ Lê Lợi, Phường Hạc Thành, Tỉnh Thanh Hóa |
|
33 |
TP Hồ Chí Minh |
- Trụ sở chính: 141-143 Pasteur, phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh. - Trụ sở 2: Tầng 15, tháp A, Trung tâm hành chính, đường Lê Lợi, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh. - Trụ sở 3: số 01 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
34 |
Vĩnh Long |
Số 88D Võ Văn Kiệt, Khóm 3, Phường Long Châu, tỉnh Vĩnh Long |
Căn cứ Điều 3 Thông tư 09/2025/TT-BTP bổ sung bởi Thông tư 24/2025/TT-BTP quy định chi tiết nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp về xây dựng pháp luật hiện nay như sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Dự thảo kế hoạch phát triển, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực tư pháp tại địa phương;
+ Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp; dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác;
+ Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
+ Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các văn bản khác về công tác tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác xây dựng pháp luật tại địa phương theo quy định pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
+ Tham gia xây dựng, có ý kiến đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương;
+ Định kỳ hàng quý, năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương.
- Sở Tư pháp thông báo cho chính quyền cấp xã nội dung trong văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành giao chính quyền cấp xã quy định theo quy định của pháp luật