Danh sách các Đại học và trường Đại học tại TP HCM cập nhật mới nhất 2025 (Hình từ internet)
STT |
Tên Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
1 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
VNU-HCM |
|
1995 |
2 |
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
UEH |
KSA |
1976 |
STT |
Tên Trường Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
1 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
T47/T04 |
ANS |
1963 |
2 |
Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUT |
QSB |
1957 |
3 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
T48/T05 |
CCS |
1976 |
4 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM |
IUH |
IUH |
1957 |
5 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
UIT |
QSC |
2006 |
6 |
Trường Đại học Công Thương TP.HCM |
HUIT |
DCT |
1982 |
7 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM |
UTH |
GTS |
2001 |
8 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải - Phân hiệu TP.HCM |
UTC2 |
GSA |
1990 |
9 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUS |
QST |
1947 |
10 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUSSH |
QSX |
1955 |
11 |
Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM |
HCMUEL |
QSK |
2000 |
12 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) |
ULSA2 |
DLS |
1999 |
13 |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM |
UAH |
KTS |
1926 |
14 |
Trường Đại học Luật TP.HCM |
ULAW |
LPS |
1987 |
15 |
Trường Đại học Mở TP.HCM |
OU |
MBS |
1990 |
16 |
Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM |
MT |
MTS |
1954 |
17 |
Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2 |
FTU2 |
NTS |
1993 |
18 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
HUB |
NHS |
1976 |
19 |
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM |
NLU |
NLS |
1955 |
20 |
Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
HCMIU |
QSQ |
2003 |
21 |
Trường Đại học Sài Gòn |
SGU |
SGD |
1972 |
22 |
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM |
SKDAHCM |
DSD |
1998 |
23 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
HCMUTE |
SPK |
1962 |
24 |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao |
UPES |
STS |
1976 |
25 |
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM |
HCMUE |
SPS |
1957 |
26 |
Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM |
USH |
TDS |
1976 |
27 |
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi |
TLUS |
TLS |
1976 |
28 |
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa |
TDNU |
VPH, ZPH |
1975 |
29 |
Trường Đại học Tài chính – Marketing |
UFM |
DMS |
1976 |
30 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường |
HCMUNRE |
DTM |
1976 |
31 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
TDTU |
DTT |
1997 |
32 |
Trường Đại học Văn hóa TP.HCM |
HUC |
VHS |
1976 |
33 |
Trường Đại học Việt - Đức |
VGU |
VGU |
2008 |
34 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
UMP |
YDS |
1988 |
35 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
PNT |
TYS |
1988 |
36 |
Khoa Chính trị - Hành chính (ĐHQG TP.HCM) |
SPAS |
QSH |
2018 |
37 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội (CSII) |
ULSA2 |
DLS |
1976 |
38 |
Trường Đại học Sức khỏe (ĐHQG TP.HCM) |
QSY |
QSY |
2024 (tiền thân là Khoa Y - ĐHQG TP.HCM) từ 2009 |
STT |
Tên Trường Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
1 |
Trường Đại học Hoa Sen |
HSU |
HSU |
1991 |
2 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
HUFLIT |
DNT |
1992 |
3 |
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM |
HVUH |
DHV |
1993 |
4 |
Trường Đại học Văn Lang |
VLU |
DVL |
1995 |
5 |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM |
HUTECH |
DKC |
1995 |
6 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
HIU |
HIU |
1997 |
7 |
Trường Đại học Văn Hiến |
VHU |
DVH |
1997 |
8 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
STU |
DSG |
1997 |
9 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
NTTU |
NTT |
1999 |
10 |
Trường Đại học FPT |
FPT |
FPT |
2006 |
11 |
Trường Đại học Gia Định |
GDU |
GDU |
2007 |
12 |
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính |
UEF |
UEF |
2007 |
13 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
SIU |
SIU |
2007 |
14 |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị TP.HCM |
UMT |
UMT |
2021 |
15 |
Trường Kinh doanh Sài Gòn |
SBS |
SBS |
2022 |
STT |
Tên Học viện |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
1 |
Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
HCA |
HVC |
1965 |
2 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở 2) |
PTIT |
BVS |
1953 |
3 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
VAA |
HHK |
2006 |
4 |
Phân viện Học viện Hành chính Quốc Gia (Việt Nam) khu vực Miền Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh - Sài Gòn) |
NAPA |
HCH |
1952 |
5 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam |
ACT |
KMA |
1995 |
6 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự (cơ sở 2) |
MTA |
KQH |
1966 |
7 |
Nhạc viện TP.HCM |
HCMCONS |
NVS |
1956 |
8 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam phân viện khu vực Miền Nam |
VYA |
HTN |
1976 |
STT |
Tên Đại học |
Tên tiếng anh |
Tên viết tắt |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Đại học RMIT Việt Nam |
RMIT University Vietnam |
RUVN |
2000 |
Melbourne, Victoria (Úc) |
2 |
Đại học Fulbright Việt Nam |
Fulbright University Vietnam |
FUV |
2016 |
Needham, Massachusetts (Hoa Kỳ) |
3 |
Đại học Quốc Tế Pacific Vietnam University |
Pacific Vietnam University |
Pacific Vietnam University |
2012 |
USA, California (HCM City) |
4 |
Đại học Greenwich Việt Nam |
University Of Greenwich Vietnam |
Greenwich Vietnam |
2009 |
Greenwich, London (Vương quốc Anh) |
5 |
Đại học Swinburne Việt Nam (Cơ sở TP.HCM) |
Swinburne University of Technology Vietnam |
Swinburne Vietnam |
2021 |
Swinburne (Úc) |
6 | Trường Đại học Quốc Tế Columbia Southern | Columbia Southern University Viet Nam |
CSU | 2000 | Alabama (Hoa Kỳ) |
Căn cứ tại Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng.
2. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này.
3. Đại học là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
Như vậy, theo quy định trên thì trường đại học là cơ sở đào tạo nhiều ngành. Còn đại học là cơ sở đào tạo trên nhiều lĩnh vực, các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
- Xếp hạng cơ sở giáo dục đại học nhằm đánh giá uy tín, chất lượng, hiệu quả hoạt động theo tiêu chí nhất định, đáp ứng nhu cầu thông tin cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
- Cơ sở giáo dục đại học chủ động lựa chọn, tham gia các bảng xếp hạng có uy tín trong nước, quốc tế.
- Pháp nhân phi thương mại Việt Nam được thực hiện xếp hạng cơ sở giáo dục đại học; phải bảo đảm trung thực, khách quan, minh bạch, có trách nhiệm công khai, giải trình về phương pháp, tiêu chí và kết quả xếp hạng.
(Điều 9 Luật Giáo dục đại học 2012,sửa đổi bởi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018)