Hướng dẫn phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Bộ Xây dựng ban hành Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD hợp nhất Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
Thông tư số 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được sửa đổi, bổ sung bởi:
-Thông tư số 02/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương.
Tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD (VBHN 06), Bộ Xây dựng Hướng dẫn phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau:
Bảng 1.3 Phụ lục I VBHN 06, phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.1 |
Công trình cấp nước |
||||||
1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥30 |
10 ÷ <30 |
<10 |
|
|
1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥40 |
12 ÷ <40 |
<12 |
|
|
1.3.2 |
Công trình thoát nước |
||||||
1.3.2.1 Hồ điều hòa |
Diện tích (ha) |
|
≥20 |
15 ÷ <20 |
1 ÷ <15 |
<1 |
|
1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/s) |
|
≥25 |
10 ÷ <25 |
<10 |
|
|
1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải |
TCS (nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥20 |
10 ÷ <20 |
<10 |
|
|
1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS (m3/h) |
|
≥1.200 |
700 ÷ <1.200 |
<700 |
|
|
1.3.2.5 Công trình xử lý bùn |
TCS (m3/ngày đêm) |
|
≥1.000 |
200 ÷ <1.000 |
<200 |
|
|
1.3.3 |
Công trình xử lý chất thải rắn (CTR) |
||||||
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
a) Trạm trung chuyển |
TCS (tấn/ngày đêm) |
|
≥500 |
200 ÷ <500 |
100 ÷ <200 |
<100 |
|
b) Cơ sở xử lý CTR |
TCS (tấn/ngày đêm) |
≥500 |
200 ÷ <500 |
50 ÷ <200 |
<50 |
|
|
1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại |
TCS (tấn/ngày đêm) |
|
>100 |
20 ÷ 100 |
<20 |
|
|
1.3.4 |
Công viên cây xanh |
Diện tích (ha) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
5 ÷ <10 |
<5 |
1.3.5 |
Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô |
Diện tích (ha) |
|
>60 |
30 ÷ 60 |
10 ÷ <30 |
<10 |
1.3.6 |
Nhà tang lễ |
Mức độ quan trọng |
Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II |
||||
1.3.7 |
Cơ sở hỏa táng |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||
1.3.8 |
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị |
|
|||||
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số chỗ để xe ô tô |
|
≥500 |
300 ÷ <500 |
<300 |
|
|
1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi* |
|
≥1.000 |
500 ÷ <1.000 |
100 ÷ <500 |
<100 |
||
1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) |
Tổng diện tích (ha) |
|
|
|
>2,5 |
≤2,5 |
|
1.3.9 |
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông |
Mức độ quan trọng |
Liên quốc gia |
Liên tỉnh |
Nội tỉnh |
|
|
1.3.10 |
Công trình lấn biển |
Diện tích (ha) |
|
|
≥300 |
<300 |
|
Ghi chú:
- Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật tại dưới đây.
Tại Phụ lục III VBHN 06, Ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau:
Dự án xây dựng “Tháp truyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công trình sau:
- Tháp chính: Chiều cao 600 m;
- P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài trời): Diện tích 1 ha;
- P2 (Sân vườn cây xanh): Diện tích 5 ha.
Cấp công trình được xác định như sau:
(i) Xác định cấp công trình chính:
Dự án “Tháp truyền hình HN” có một công trình chính là Tháp chính và các công trình phụ trợ. Xác định cấp của công trình chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06. Tháp chính không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Cấp công trình xác định được là cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại (ii) của Ví dụ này).
(ii) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Tháp truyền hình HN:
- Tháp chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.2.2; cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp đặc biệt.
- Công trình P1: Cấp IV (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
- Công trình P2: Cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
(iii) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 6.
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước A” có công suất 50.000 m3/ngày đêm để cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị. Dự án có các công trình sau:
- A1 (Đường ống dẫn nước thô từ nguồn về): Đường kính trong D = 1.000 mm, dài 5.000 m;
- A2 (Bể chứa và xử lý nước): Dung tích 12.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng): Dung tích 3.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A4 (Trạm bơm nước sạch): Công suất 70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà cao 1 tầng, chiều cao 8 m, tổng diện tích sàn 1.000 m2;
- A5 (Đường ống cấp nước chính): Đường kính trong D = 800 mm, dài 10.000 m;
- A6 (Tuyến ống cấp nước nhánh): Đường kính trong D = 600 mm, dài 15.000 m;
- A7 (Tuyến ống phân phối nước): Đường kính D = 125 mm; và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
(i) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy nước A có dây chuyền công nghệ chính phục vụ trực tiếp cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước (gồm các công trình từ A1 đến A7). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 VBHN 06: Tương ứng với mục 1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục I và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm, Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.
(ii) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Nhà máy nước A:
Các công trình thuộc nhà máy nước A xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 như sau:
- Công trình A1: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.1; cấp công trình A1 xác định được là cấp I.
- Công trình A2: Không có quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo chiều cao: Cấp IV. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Công trình A3: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác định được: Cấp III.
- Công trình A4: Công trình này có quy mô công suất, xác định cấp như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp I;
+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình theo số tầng cao: Cấp IV, theo chiều cao: Cấp III, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III.
Như vậy cấp công trình A4 là cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Công trình A5: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A5 xác định được: Cấp I.
- Công trình A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A6 xác định được: Cấp II.
- Công trình A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A7 xác định được: Cấp IV.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 4.
(i) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng nổi):
Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2, số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.3.8.1 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo số chỗ để xe là cấp II;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình theo số tầng ngầm: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp II, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
(ii) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm):
Nhà để xe nổi có 3 tầng cao và 2 tầng ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m2), số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi). Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với các mục 1.3.8.1 và 1.3.8.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo số chỗ để xe cho phần ngầm: Cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất là cấp III;
- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe B là cấp II (cấp cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
(iii) Bãi đỗ xe C không có nhà để xe:
Bãi đỗ xe C: Sân bê tông cốt thép diện tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Cấp công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 như sau: Công trình tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tổng diện tích là cấp IV.
Xem thêm tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD.
Tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn phân cấp công trình dân dụng mới nhất 2025