
Thuế TPHCM hướng dẫn về thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (Hình từ Internet)
Thuế TPHCM ban hành Phụ lục hướng dẫn một số nội dung tại Nghị quyết 107/2023/QH15 và Nghị định 236/2025/NĐ-CP về việc áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.
![]() |
Phụ lục hướng dẫn |
(1) Người nộp thuế
- Người nộp thuế là đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu năm trong báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao ít nhất 02 năm trong 04 năm liền kề trước năm tài chính tương đương 750 triệu euro (EUR) trở lên.
- Đơn vị hợp thành của một tập đoàn đa quốc gia bao gồm:
+ Công ty mẹ tối cao;
+ Công ty mẹ trung gian (nếu có);
+ Công ty mẹ bị sở hữu một phần (nếu có);
+ Công ty, tổ chức, đơn vị, cơ sở kinh doanh khác thuộc tập đoàn.
- Các trường hợp được loại trừ, không phải là người nộp thuế bao gồm:
+ Tổ chức của chính phủ;
+ Tổ chức quốc tế;
+ Tổ chức phi lợi nhuận;
+ Quỹ hưu trí;
+ Quỹ đầu tư là công ty mẹ tối cao;
+ Tổ chức đầu tư bất động sản là công ty mẹ tối cao;
+ Tổ chức có ít nhất 85% giá trị tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm e khoản này.
(2) Nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
- Đăng ký thuế
+ Tờ khai đăng ký/ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 01-ĐKTĐ-ĐVHT ban hành kèm theo Nghị định 236/2025/NĐ-CP.
+ Thời hạn đăng ký thuế lần đầu chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính báo cáo.
+ Đối tượng đăng ký thuế:
++ Đơn vị hợp thành được chỉ định chịu trách nhiệm kê khai của tập đoàn đa quốc gia;
++ Liên doanh không phải thành viên của tập đoàn liên doanh áp dụng quy định QDMTT;
++ Công ty được chỉ định chịu trách nhiệm kê khai của tập đoàn liên doanh áp dụng quy định QDMTT;
++ Đơn vị hợp thành được chỉ định chịu trách nhiệm kê khai của tập đoàn con có công ty mẹ tối cao là chủ sở hữu thiểu số áp dụng quy định QMDTT;
++ Đơn vị hợp thành có công ty mẹ tối cao là chủ sở hữu thiểu số không phải là thành viên của tập đoàn con có công ty mẹ tối cao là chủ sở hữu thiểu số áp dụng quy định QDMTT.
- Kê khai, nộp thuế theo quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT)
+ Áp dụng đối với:
++ Đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia là người nộp thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định 236/2025/NĐ-CP;
++ Có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam;
++ Có nơi cư trú tại Việt Nam được xác định theo quy định tại Mục I Phụ lục II Nghị định 236/2025/NĐ-CP.
+ Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn theo quy định GDMTT:
Số thuế TNDN bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có).
(Quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị quyết 107/2023/QH15 và Điều 5 Nghị định 236/2025/NĐ-CP)
+ Hồ sơ khai thuế:
++ Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu (Mẫu số 01/TKTT-QDMTT);
++ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung (Mẫu số 01/TNDN-QDMTT);
++ Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính (Mẫu số 01/TM):
++ Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của tập đoàn đa quốc gia đối với phần thông tin chung của tập đoàn đa quốc gia, thông tin về cấu trúc Tập đoàn và thông tin liên quan đến việc tính toán thuế suất thực tế, thuế bổ sung của các đơn vị hợp thành tại Việt Nam, trừ trường hợp tập đoàn đa quốc gia không phải nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu ở bất kỳ quốc gia nào (bản chính hoặc bản sao);
++ Báo cáo số liệu tài chính từng đơn vị hợp thành sử dụng cho mục đích lập Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao (bản chính hoặc bản sao);
+ Thời hạn kê khai, nộp thuế:
Thời hạn kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định QDMTT là 12 tháng kể từ sau ngày kết thúc năm.
- Kê khai, nộp thuế theo quy định tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR)
+ Áp dụng đối với công ty mẹ tối cao, công ty mẹ bị sở hữu một phần, công ty mẹ trung gian tại Việt Nam là:
++ Đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 107/2023/QH15
++ Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp quyền sở hữu của đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp tại nước ngoài theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại bất kỳ thời điểm nào trong năm tài chính.
+ Xác định tổng số thuế bổ sung tại một nước theo quy định IIR:
+ Người nộp thuế phải khai và nộp thuế theo quy định IIR bằng phần thuế phân bổ từ thuế bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của các đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp ở nước ngoài trong năm tài chính.
+ Tổng số thuế bổ sung tại một nước = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có) - Số thuế bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (nếu có).
(Quy định chi tiết tại Điều 5 Nghị quyết 107/2023/QH15 và Điều 7 Nghị định 236/2025/NĐ-CP)
+ Hồ sơ khai thuế:
++ Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu (Mẫu số 01/TKTT-IIR);
++ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung (Mẫu số 01/TNDN-IIR);
++ Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính (Mẫu số 01/TM);
++ Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao (bản chính hoặc bản sao);
++ Báo cáo số liệu tài chính của từng đơn vị hợp thành sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao (bản chính hoặc bản sao);
+ Thời hạn kê khai, nộp thuế:
Thời hạn kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định IIR chậm nhất là 18 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với năm đầu tiên tập đoàn đa quốc gia thuộc đối tượng áp dụng; thời hạn chậm nhất là 15 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với các năm tiếp theo.
(3) Thông tin nộp thuế
- Tài khoản thu NSNN: 7111.
- Tên Cơ quan quản lý thu: Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn (1131367).
- Nội dung nộp tiền: Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
- Chương: Chương NNT.
- Tiểu mục: 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu”
- Kho bạc Nhà nước nơi nộp thuế: Ban Giao dịch, Kho bạc Nhà nước.
(4) Hiệu lực thi hành
- Nghị định 236/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2025 và áp dụng từ năm tài chính 2024.
- Năm tài chính 2024 là năm tài chính có ngày bắt đầu từ ngày hoặc sau ngày 01/01/2024.
- Trường hợp đơn vị hợp thành áp dụng QDMTT xác định năm tài chính 2024 theo công ty mẹ tối cao mà có ngày bắt đầu của năm tài chính trong tháng 12 năm 2023 thì được xác định là năm tài chính 2024 theo quy định