Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

02/06/2023 17:22 PM

Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 27/2023/NĐ-CP về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Theo đó, mức thu phí đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau:

Mức thu phí bảo vệ môi trường với quặng khoáng sản kim loại

- Quặng sắt với mức thu là 40.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng măng-gan (mangan) với mức thu là 30.000 – 50.000 đồng /tấn.

- Quặng ti – tan (titan) với mức thu là 10.000 – 70.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 50.000 – 70.000 đồng/tấn).

- Quặng vàng với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng đất hiểm với mức thu là 40.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) với mức thu là 30.000 – 50.000 đồng/tấn.

- Quặng chì, quặng kẽm với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng nhôm. Quặng bô – xít (bauxit) với mức thu là 10.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) với mức thu là 35.000 – 60.000 đồng/tấn.

- Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-di (vanadi) với mức thu là 180.000 – 270.000 đồng/tấn.

- Quặng crô-mit (cromit) với mức thu là 10.000 – 60.000 đồng/tấn (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 40.000 -60.000 đồng/tấn).

- Quặng khoáng sản kim loại khác với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

Mức thu phí bảo vệ môi trường với khoáng sản không kim loại

- Đất khai thác để san lắp, xây dựng công trình với mức thu 1.000 – 2.000 đồng/m3. Đá, Sỏi với mức thu là 6.000 – 9.000 đồng/m3.

- Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan là ốp lát mỹ nghệ với mức thu là 60.000 – 90.000 đồng/m3 (Mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 50.000 – 70.000 đồng/m3)

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường với mức thu là 1.500 – 7.500 đồng/m3  (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 1.000 – 5.000 đồng/ m3)

- Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) với mức thu 1.500 – 6.750 đồng/m3

Đá làm fluorit với mức thu là 1.500 – 4.500 đồng/m3

Đá hoa trắng (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu như sau:

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ có mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/m3

- Đá hoa trắng làm bột carbonat có mức thu là 1.500 – 7.500 đồng/m3

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ trường hợp đá blcok) với mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/m3

- Cát vàng với mức thu là 4.500 – 7.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 3.000 – 5.000 đồng/m3).

- Cát trắng với mức thu là 7.500 – 10.500 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 5.000 – 7.000 đồng/m3).

- Các loại cát khác với mức thu là 3.000 – 6.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 2.000 – 4.000 đồng/m3).

- Đất sét, đất làm gạch, ngói với mức thu là 2.250 – 3.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 1.500 – 2.000 đồng/m3).

- Sét chịu lửa với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Đôlômít (dolomit), quắc-zit (quartzit) với mức thu là 30.000 – 45.000 đồng/m3 (mức thu theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP là 20.000 – 30.000 đồng/m3).

- Cao lanh với mức thu là 4.200 – 5.800 đồng/tấn.

- Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- A-pa-tit (apatit) với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Séc-păng-tín (secpentin) với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò, than an-tra-xit (antraxit) lộ thiên, than nâu, than mỡ, than khác với mức thu là 50.000 – 70.000 đồng/tấn.

- Cuội, sạn với mức thu là 6.000 – 9.000 đồng/tấn.

- Đất làm thạch cao với mức thu là 2.000 – 3.000 đồng/m3.

- Các loại đất khác với mức thu là 1.000 – 2.000 đồng/m3.

- Talc, diatomit với mức thu là 20.000 – 30.000 đồng/tấn.

- Graphit, serecit với mức thu là 3.000 – 5.000 đồng/tấn.

- Phen – sờ - phát (felspat) với mức thu là 3.300 – 4.600 đồng/tấn.

- Nước khoáng thiên nhiên với mức thu là 2.000 – 3.000 đồng/m3.

- Các khoáng sản không kim loại khác với mức thu là 20.000 - 30.000 đồng/tấn.

Nghị định 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023 và thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP .

Chia sẻ bài viết lên facebook 6,457

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 18:05 | 11/07/2025 Nghị định 190/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi theo Nghị định 68/2025/NĐ-CP và Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
  • 18:00 | 11/07/2025 Nghị định 188/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
  • 16:20 | 11/07/2025 Nghị định 201/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đại học quốc gia
  • 16:15 | 11/07/2025 Thông tư 13/2025/TT-BNV quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ
  • 16:10 | 11/07/2025 Thông tư 39/2025/TT-BNNMT quy định về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu văn bản trong hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
  • 16:05 | 11/07/2025 Thông tư 38/2025/TT-BNNMT quy định về phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả; mẫu văn bản trong hồ sơ xác định, phê duyệt, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; mẫu văn bản trong đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • 16:00 | 11/07/2025 Thông tư 36/2025/TT-BNNMT quy định về khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản và thu hồi khoáng sản
  • 14:50 | 11/07/2025 Thông tư 53/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú được sửa đổi bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA; Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được sửa đổi bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA; Thông tư 17/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Căn cước
  • 17:55 | 10/07/2025 Nghị định 200/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng thủ dân sự
  • 17:50 | 10/07/2025 Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079