Về nội dung phương án sắp xếp, bố trí cụ thể theo tuyến, đối với trạm y tế xã, phường:
(1) Tập trung củng cố, tăng cường năng lực cho các trạm y tế hiện có tại các đơn vị hành chính mới được hình thành sau sáp nhập.
(2) Ưu tiên sử dụng các cơ sở trạm y tế hiện có phù hợp để duy trì hoạt động y tế tại các địa bàn sáp nhập, đảm bảo người dân tiếp cận thuận lợi các dịch vụ y tế ban đầu.
+ Trong trường hợp có nhiều trạm y tế tại cùng một đơn vị hành chính cấp xã mới, ưu tiên lựa chọn nơi có vị trí thuận lợi, cơ sở vật chất tốt nhất làm cơ sở chính; các cơ sở còn lại địa phương rà soát để bố trí tiếp tục hoạt động, đáp ứng yêu cầu với chức năng, nhiệm vụ theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền để duy trì và mở rộng mạng lưới tiếp cận dịch vụ, phục vụ tốt nhất cho người dân.
+ Trường hợp cần thiết, xem xét điều chỉnh, bổ sung thêm diện tích cho cơ sở chính từ các cơ sở dôi dư sau sắp xếp để đảm bảo phù hợp với yêu cầu và chức năng, nhiệm vụ mới.
(3) Tiêu chuẩn định mức:
+ Diện tích khu đất xây dựng của trạm y tế xã, điểm trạm (nếu có): thực hiện theo quy định của Thông tư 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 (hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có).
+ Định mức sử dụng trụ sở làm việc của trạm y tế xã, điểm trạm (nếu có): thực hiện theo quy định của Nghị định 155/2025/NĐ-CP ngày 16/6/2025.
+ Định mức diện tích chuyên dùng cho các đơn vị chuyên môn của trạm y tế xã, điểm trạm (nếu có): thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 155/2025/NĐ-CP và tham khảo Phụ lục 3 kèm theo Công văn 4159/BYT-HTTB ngày 30/6/2025.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao; quy mô hoạt động và số lượng biên chế của từng khoa, phòng. Trạm y tế xác định số lượng và cơ cấu các phòng chức năng cụ thể phù hợp. Trên cơ sở danh mục, số lượng các phòng chuyên môn đã xác định, tham khảo diện tích sử dụng chuyên dùng đối với từng phòng chức năng theo bảng tại Phụ lục 3.
Đơn cử về diện tích chuyên dùng chung:
++ Bộ phận đón tiếp có diện tích 4 - 6m2/chỗ làm việc (trong đó ghi chú: “chỗ làm việc”: Là diện tích làm việc dành cho 01 nhân viên y tế để hướng dẫn, làm các thủ tục hành chính, tiếp nhận, trả kết quả. Căn cứ quy mô, công suất hoạt động của mỗi đơn vị để xác định số chỗ làm việc cho phù hợp);
++ Chỗ đợi (m2/chỗ đợi): 1,2 - 1,5/người lớn hoặc 1,5 - 1,8/trẻ em (“chỗ đợi”: Bao gồm không gian kê ghế, đợi của 1 người đợi);...
Xem chi tiết nội dung tại Công văn 4159/BYT-HTTB ngày 30/6/2025.