Theo đó, Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (trừ thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá), bao gồm:
- Thiết bị xếp dỡ được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt; thiết bị xếp dỡ chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt.
- Thiết bị áp lực được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt.
Thông tư 30/2025/TT-BXD áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực nêu trên.
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 30/2025/TT-BXD như sau:
- Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích đến 2 mét khối có đặc điểm cơ bản: Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích đến 2 mét khối, tính trên 01 thiết bị.
- Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 2 mét khối đến 10 mét khối có đặc điểm cơ bản: Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 2 mét khối đến 10 mét khối, tính trên 01 thiết bị.
- Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 10 mét khối đến 25 mét khối có đặc điểm cơ bản: Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 10 mét khối đến 25 mét khối, tính trên 01 thiết bị.
- Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 25 mét khối đến 50 mét khối có đặc điểm cơ bản: Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 25 mét khối đến 50 mét khối, tính trên 01 thiết bị.
- Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 50 mét khối có đặc điểm cơ bản: Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 50 mét khối, tính trên 01 thiết bị.
Xem chi tiết tại Thông tư 30/2025/TT-BXD có hiệu lực ngày 05/12/2025.