Từ ngày 01/7/2025, sau sáp nhập thì có 3 điểm làm hộ chiếu tại TPHCM bao gồm:
- Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xuân Hòa, TPHCM
- Số 239 Ngô Gia Tự, phường Thủ Dầu Một, TPHCM
- Số 120 Phạm Hùng, phường Bà Rịa, TPHCM.
Người dân có thể đăng ký cấp, đổi hộ chiếu phổ thông trên cổng dịch vụ công quốc gia theo các bước dưới đây:
Bước 1: Truy cập dichvucong.gov.vn
Sau đó đăng nhập, hoặc đăng ký tài khoản nếu chưa có.
Bước 2: Sau khi đăng nhập, chọn dịch vụ Cấp hộ chiếu và nộp hồ sơ.
- Tải ảnh chân dung 4x6 cm nền trắng, ảnh mặt trước và sau của thẻ căn cước (theo hướng dẫn trên màn hình đăng ký hồ sơ)
- Nhập đầy đủ thông tin vào các cột mục
- Đăng ký nơi nhận hộ chiếu
- Tải các tài liệu đính kèm theo quy định (nếu có)
- Trường hợp hộ chiếu còn giá trị, phải nộp trực tiếp hoặc chuyển qua bưu điện về cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ
- Chờ phê duyệt.
Bước 3: Thanh toán lệ phí trực tuyến
Sau khi, hồ sơ được chấp nhận, người làm thủ tục phải thanh toán lệ phí trực tuyến theo đường dẫn được cổng dịch vụ công quốc gia gửi đến qua tin nhắn hoặc email.
Bước 4: Trả kết quả
Việc trả kết quả theo đề nghị của công dân đăng ký trước đó. Công dân có thể nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc chuyển phát đến địa chỉ mình đã đăng ký.
Hộ chiếu sẽ được cấp trong 8 ngày làm việc nếu làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh địa phương, 5 ngày làm việc nếu làm hộ chiếu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp. (Khoản 3, 4 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
3. Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
6. Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
7. Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
8. Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
9. Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
10. Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.
11. Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.