Để xem được địa chỉ quê quán mới sau sáp nhập trên VNeID thì công dân thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở ứng dụng VNeID và đăng nhập
Lưu ý: Ứng dụng VNeID phải cập nhật lên phiên bản mới nhất (hệ thống sẽ tự động yêu cầu) và có tài khoản mức độ 2.
Bước 2: Chọn “Ví giấy tờ”
Từ bước này, có thể xem địa chỉ chỉ quê quán mới sau sáp nhập bằng 02 cách:
* Cách 1: Chọn “Xem thông tin chi tiết” phía dưới hình ảnh Căn cước điện tử.
Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị thông tin đầy đủ của Công dân đã được cập nhật theo địa chỉ đơn vị hành chính mới sau sáp nhập, bao gồm:
- Thông tin hành chính: Họ và tên, số định danh cá nhân, giới tính, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, quê quán.
- Thông tin cư trú: Nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại.
* Cách 2: Chọn vào mục “Thông tin cư trú”, sau đó nhập nhập passcode.
Sau khi nhập xong, người dân có thể xem được thông tin cư trú của mình.
Trên đây là nội dung hướng dẫn xem địa chỉ quê quán mới sau sáp nhập trên VneID từ ngày 01/7/2025.
Hướng dẫn xem địa chỉ quê quán mới sau sáp nhập trên VneID (Hình từ internet)
Cụ thể, Bộ Công an đã có Công văn 1555/BCA-C06 ngày 22/4/2025 về việc hướng dẫn một số nội dung liên quan đến sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Trong đó, về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú:
Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
Như vậy, từ những căn cứ trên thì địa chỉ cư trú trên VNeID của người dân cũng sẽ được thay đổi theo đơn vị hành chính mới kể từ ngày 01/7/2025.
Việc thay đổi và cập nhật các thông tin về cư trú sẽ được các Cơ quan chức năng thực hiện điều chỉnh trên hệ thống cho công dân. Do đó mà người dân không cần phải thực hiện bất kì thủ tục điều chỉnh nào.
Ngày 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.
Theo đó, kể từ ngày 12/06/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp.
Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động. Còn chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025.
Như vậy, từ ngày 01/07/2025 thì 34 tỉnh thành mới sẽ chính thức đi vào hoạt động.
Cũng từ thời điểm này, tên gọi của 29 đơn vị cấp tỉnh được sáp nhập sẽ không còn được sử dụng mà sẽ thống nhất sử dụng tên gọi của các tỉnh, thành mới.
Dưới đây là danh sách 34 tỉnh thành mới trên cả nước:
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.865.270 |
2 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
3 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
4 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.778.785 |
5 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.799.489 |
6 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
7 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
8 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
9 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
4.022.638 |
10 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.619.433 |
11 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
12 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
13 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
14 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.567.943 |
15 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
4.412.264 |
16 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
17 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
18 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
19 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
20 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
21 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
22 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
2.161.755 |
23 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.583.693 |
24 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
3.346.853 |
25 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
2.243.554 |
26 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.872.999 |
27 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.491.408 |
28 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
3.254.170 |
29 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
30 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
4.370.046 |
31 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
4.952.238 |
32 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
4.257.581 |
33 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
34 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.606.672 |