Danh sách những tỉnh cũ không còn tên đơn vị cấp tỉnh sau ngày 01/7/2025

30/06/2025 16:52 PM

Dưới đây là danh sách những tỉnh cũ không còn tên đơn vị cấp tỉnh sau ngày 01/7/2025, khi 34 tỉnh thành chính thức đi vào hoạt động.

Danh sách những tỉnh cũ không còn tên đơn vị cấp tỉnh sau ngày 01/7/2025

Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Theo đó, kể từ ngày 12/06/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố (giảm đi 29 tỉnh); trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp.

Các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025. Cũng từ thời điểm này, tên gọi của 29 đơn vị cấp tỉnh được sáp nhập sẽ không còn được sử dụng mà sẽ thống nhất sử dụng tên gọi của các tỉnh, thành mới.

Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.

Như vậy, tên gọi của 29 tỉnh cũ được sáp nhập với các tỉnh, thành khác dưới đây sẽ kết thúc sứ mệnh lịch sử:

STT

Tỉnh cũ

Logo biểu trưng

Đồng bằng sông Hồng

1

Vĩnh Phúc

2

Hải Dương

3

Thái Bình

Chưa có logo chính thức

4

Hà Nam

5

Nam Định

Trung du và miền núi phía Bắc

6

Hà Giang

Chưa có logo chính thức

7

Bắc Kạn

8

Yên Bái

9

Bắc Giang

10

Hoà Bình

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

11

Quảng Bình

12

Quảng Nam

13

Bình Định

14

Phú Yên

15

Ninh Thuận

16

Bình Thuận

Tây Nguyên

17

Kon Tum

18

Đắk Nông

Đông Nam Bộ

19

Bình Phước

20

Bình Dương

21

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đồng bằng sông Cửu Long

22

Long An

23

Tiền Giang

24

Bến Tre

25

Trà Vinh

26

Kiên Giang

27

Hậu Giang

28

Sóc Trăng

29

Bạc Liêu

 

Danh sách những tỉnh cũ không còn tên đơn vị cấp tỉnh sau ngày 01/7/2025

Danh sách những tỉnh cũ không còn tên đơn vị cấp tỉnh sau ngày 01/7/2025 (Hình từ internet)

Mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp của Việt Nam hoạt động từ 01/07/2025

Theo Điều 1 và 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 đã quy định đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có:

(i) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

(ii) Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).

Xã là đơn vị hành chính ở nông thôn; phường là đơn vị hành chính ở đô thị; đặc khu là đơn vị hành chính ở một số hải đảo có vị trí quan trọng được thành lập phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên, đặc điểm dân cư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

 Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt là địa bàn có vị trí chiến lược, được tổ chức theo mô hình đặc thù, được áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi vượt trội, thực hiện các chính sách mới về quản trị địa phương, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và cả nước. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.

Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính quy định tại (i) và (ii), trừ đơn vị hành chính quy định tại Điều 28 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt đó.

Hội đồng nhân dân, các cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) kết thúc hoạt động từ ngày 01/7 /2025.

Danh sách 34 tỉnh, thành chính thức của Việt Nam sau sáp nhập

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành được sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

1

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.865.270

2

Cao Bằng

6.700,39

573.119

3

Lai Châu

9.068,73

512.601

4

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.778.785

5

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.799.489

6

Điện Biên

9.539,93

673.091

7

Lạng Sơn

8.310,18

881.384

8

Sơn La

14.109,83

1.404.587

9

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

4.022.638

10

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.619.433

11

Quảng Ninh

6.207,93

1.497.447

12

TP. Hà Nội

3.359,84

8.807.523

13

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.664.124

14

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,8

3.567.943

15

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,6

4.412.264

16

Thanh Hóa

11.114,71

4.324.783

17

Nghệ An

16.486,49

3.831.694

18

Hà Tĩnh

5.994,45

1.622.901

19

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.870.845

20

TP. Huế

4.947,11

1.432.986

21

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,6

3.065.628

22

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,6

2.161.755

23

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.583.693

24

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

3.346.853

25

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

2.243.554

26

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.872.999

27

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.491.408

28

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

3.254.170

29

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

14.002.598

30

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

4.370.046

31

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

4.952.238

32

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long  + Trà Vinh)

6.296,2

4.257.581

33

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

4.199.824

34

Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.606.672

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079