Chỉ đạo mới nhất về sắp xếp tổ chức công an cấp tỉnh cấp xã theo đơn vị hành chính mới (Hình từ Internet)
Chỉ đạo mới nhất về sắp xếp tổ chức công an cấp tỉnh cấp xã theo đơn vị hành chính mới
Theo đó, tại Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh do Quốc hội ban hành thì Quốc hội đã quyết định việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành.
Cụ thể sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Theo đó, Bộ Công an cũng đã có chỉ đạo về việc sắp xếp, tổ chức công an cấp tỉnh, cấp xã theo 34 tỉnh thành với nội dung như sau:
Ngày 22/6/2025 Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành các quyết định sắp xếp lại 52 Công an cấp tỉnh thành 23 đầu mối theo địa giới hành chính mới. Theo đó, toàn quốc có 34 Công an cấp tỉnh (mới) và 3.319 Công an cấp xã (gồm Công an 2.621 xã; 687 phường; 11 đặc khu), có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Các quyết định nêu trên được Bộ Công an tổ chức công bố vào ngày 28/6/2025 (đối với Công an cấp tỉnh) và được Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức công bố vào ngày 29/6/2025 (đối với Công an cấp xã) để đảm bảo hoạt động hiệu quả, thông suốt, không gián đoạn từ ngày 01/7/2025.
Bộ Công an tiếp tục rà soát, điều chỉnh phân công, phân cấp các mặt công tác, thực hiện sắp xếp, bố trí và các chế độ, chính sách đối với cán bộ theo đúng quy định; kiện toàn các tổ chức Đảng tương ứng với mô hình tổ chức mới; đảm bảo mọi điều kiện để triển khai tổ chức bộ máy Công an địa phương theo đơn vị hành chính mới, hoạt động thông suốt, hiệu quả.
Bộ Công an yêu cầu Công an các đơn vị, địa phương thực hiện đúng các chủ trương, quy định, yêu cầu của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và đồng chí Bộ trưởng liên quan đến sắp xếp, hợp nhất đơn vị hành chính; chú trọng hoàn thiện thể chế; tập trung, khẩn trương rà soát, hoàn thiện các quy trình công tác và cung cấp thông tin rộng rãi đến Nhân dân về địa chỉ trụ sở Công an cấp tỉnh, Công an cấp xã và các địa điểm tiếp nhận tin báo, tố giác về tội phạm, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của lực lượng Công an, không làm gián đoạn hoạt động bình thường của lực lượng Công an cũng như cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
Bộ Công an trân trọng thông báo và rất mong tiếp tục nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ của Nhân dân và các cơ quan, tổ chức.
Chi tiết 34 tỉnh thành mới tại Việt Nam từ 12/6/2025
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.865.270 |
2 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
3 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
4 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.778.785 |
5 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.799.489 |
6 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
7 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
8 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
9 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
4.022.638 |
10 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.619.433 |
11 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
12 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
13 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
14 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.567.943 |
15 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
4.412.264 |
16 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
17 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
18 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
19 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
20 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
21 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
22 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
2.161.755 |
23 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.583.693 |
24 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
3.346.853 |
25 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
2.243.554 |
26 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.872.999 |
27 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.491.408 |
28 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
3.254.170 |
29 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
30 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
4.370.046 |
31 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
4.952.238 |
32 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
4.257.581 |
33 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
34 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.606.672 |
Trên đây là nội dung về “Chỉ đạo mới nhất về sắp xếp tổ chức công an cấp tỉnh cấp xã theo đơn vị hành chính mới”