Đã có Thông tư 01/2025/TT-VPCP sửa đổi Thông tư 01 hướng dẫn Văn phòng UBND cấp tỉnh (Hình từ internet)
Ngày 25/6/2025, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Thông tư 01/2025/TT-VPCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
![]() |
Thông tư 01/2025/TT-VPCP |
Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như sau:
"2. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện từ phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác đối ngoại địa phương (đối với địa phương không thành lập Sở Ngoại vụ)."
- Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 2 như sau:
"d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp xã) trong lĩnh vực văn phòng;"
- Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 2 như sau:
"a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác."
- Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 2 như sau:
“d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng."
- Sửa đổi điểm ở khoản 4 Điều 2 như sau:
"d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành."
- Sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 2 như sau:
“c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý những vướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp."
- Sửa đổi điểm d khoản 7 Điều 2 như sau:
“d) Quản lý, xuất bản Công báo điện tử cấp tỉnh."
- Sửa đổi khoản 10 Điều 2 như sau:
"10. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đối ngoại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (đối với địa phương không thành lập Sở Ngoại vụ)”
- Sửa đổi điểm a khoản 13 Điều 2 như sau:
"a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã"
- Sửa đổi điểm d khoản 14 Điều 2 như sau:
“d) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định."
- Sửa đổi khoản 16 Điều 2 như sau:
“16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền, các nhiệm vụ, quyền hạn do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật."
- Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 2 và khoản 11 Điều 2.
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 01/2025/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.