Mức lương huấn luyện viên thể dục thể thao mới nhất năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp của huấn luyện viên thể dục thể thao bao gồm:
- Huấn luyện viên cao cấp (hạng I), Mã số: V.10.01.01
- Huấn luyện viên chính (hạng II), Mã số: V.10.01.02
- Huấn luyện viên (hạng III), Mã số: V.10.01.03
- Hướng dẫn viên (hạng IV), Mã số: V.10.01.04
Cụ thể tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp của huấn luyện viên thể dục thể thao quy định được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;
- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy, mức lương huấn luyện viên thể dục thể thao năm 2023 như sau:
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: đồng |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: đồng |
6,20 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.814.420 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: đồng |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: đồng |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,10 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: đồng |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: đồng |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3,00 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 Đơn vị: đồng |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 Đơn vị: đồng |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Tiêu chuẩn chung về đạo đạo đức nghề nghiệp của huấn luyện viên thể dục thể thao được quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL, cụ thể như sau:
- Tâm huyết với nghề, nhiệt tình, trách nhiệm và bảo đảm yêu cầu về thời gian, chất lượng với công việc được giao.
- Thẳng thắn, trung thực, khách quan, làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; thái độ lịch sự, khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với Nhân dân; tôn trọng đồng nghiệp; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ và năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ.
* Huấn luyện viên thể dục thể thao cao cấp (hạng I)
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
* Huấn luyện viên thể dục thể thao chính (hạng II)
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
* Huấn luyện viên thể dục thể thao (hạng III)
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
* Hướng dẫn viên thể dục thể thao (hạng IV)
Tốt nghiệp trung cấp thể dục thể thao trở lên.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
(Theo Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL)