Bổ sung chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng V (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 44/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Theo đó, từ ngày 01/3/2023, bổ sung chức danh nghề nghiệp cảng vụ hàng không hạng V so với Thông tư 11/2020/TT-BGTVT.
- Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng V:
+ Trực tiếp triển khai thực hiện hoặc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không:
+ Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
+ Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng V:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng V:
+ Nắm chắc các nguyên tắc và các hướng dẫn nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
- Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 44/2022/TT-BGTVT.
- Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT, chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B tại bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/3/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: Đồng) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: Đồng) |
1.86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2.06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2.26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2.46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2.66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2.86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
3.06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3.26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3.46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3.86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4.06 |
6.049.400 |
7.308.000 |