Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 tại Hà Nội (Hình từ Internet)
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành ban hành Công văn 922/SGDĐT-QLT ngày 31/03/2023 về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024.
1. Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 tại Hà Nội
Cụ thể, tại Công văn 922/SGDĐT-QLT ngày 31/03/2023 quy định cụ thể về Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 như sau:
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ bắt đầu làm bài |
Giờ thu bài |
09/6/2023 |
Sáng |
- 7 giờ 30: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi. - 9 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi và làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi. |
|||
10/6/2023 |
Sáng |
Ngữ văn |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
Chiều |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 00 |
15 giờ 00 |
|
11/6/2023 |
Sáng |
Toán |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
12/6/2023 (Thi các môn chuyên) |
Sáng |
Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học |
150 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) |
120 phút |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
||
Chiều |
Vật lí, Lịch sử, Địa lí |
150 phút |
14 giờ 00 |
16 giờ 30 |
|
Hoá học, Tiếng Anh |
120 phút |
14 giờ 00 |
16 giờ 00 |
2. Khu vực tuyển sinh vào lớp 10 THPT tại Hà Nội
Khu vực tuyển sinh vào lớp 10 THPT tại Hà Nội theo quy định tại Công văn 922/SGDĐT-QLT ngày 31/03/2023 như sau:
* Phân chia và quy định khu vực tuyển sinh khi đăng ký dự tuyển
- Toàn thành phố có 12 khu vực tuyển sinh (KVTS) như sau:
+ KVTS 1: gồm quận Ba Đình, Tây Hồ.
+ KVTS 2: gồm quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng.
+ KVTS 3: gồm quận Đống Đa, Thanh Xuân, cầu Giấy.
+ KVTS 4: gồm quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì.
+ KVTS 5: gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm.
+ KVTS 6: gồm huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh.
+ KVTS 7: gồm quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và huyện Hoài Đức, Đan Phượng.
+ KVTS 8: gồm thị xã Sơn Tây, huyện Phúc Thọ, Ba Vì.
+ KVTS 9: gồm huyện Thạch Thất, Quốc Oai.
+ KVTS 10: gồm quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai.
+ KVTS 11: gồm huyện Thường Tín, Phú Xuyên.
+ KVTS 12: gồm huyện ứng Hòa, Mỹ Đức.
- Học sinh được đăng ký dự tuyển tối đa vào 03 (ba) trường THPT công lập, xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3. Trong đó NV1, NV2 phải vào trường THPT thuộc cùng một khu vực tuyển sinh mà học sinh hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh có nơi thường trú, NV3 có thể vào trường THPT thuộc một khu vực tuyển sinh bất kỳ
* Các trường hợp không quy định về khu vực tuyển sinh
- Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT có lớp chuyên.
- Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT tư thục.
- Học sinh đăng ký dự tuyển học chương trình song ngữ tiếng Pháp hoặc chương trình tăng cường tiếng Pháp.
* Đổi khu vực tuyển sinh
- Những trường học sinh thuộc vùng giáp ranh giữa các khu vực tuyển sinh hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi thường trú được phép đổi khu vực tuyển sinh với điều kiện: NV1 và NV2 phải đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập trong KVTS đã thay đổi, NV3 (nếu có) thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ.
- Học sinh có đơn xin đổi khu vực tuyển sinh trong đơn nêu rõ lý do đổi và được Thủ trưởng đơn vị nơi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự thi xác nhận.
Xem thêm tại Công văn 922/SGDĐT-QLT ban hành ngày 31/03/2023
Võ Văn Hiếu