Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679/QĐ-TCT

03/06/2023 10:13 AM

Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế là nội dung tại Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.

Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679/QĐ-TCT

Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679/QĐ-TCT (Hình từ Internet)

1. Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế theo Quyết định 679/QĐ-TCT 

Nội dung chi tiết quy trình hoàn thuế theo Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023 như sau:

(1) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với các trường hợp:

- Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT- BTC).

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học theo quy định tại Điều 29 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác quy định tại Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại: Hồ sơ đề nghị hoàn theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ hoàn nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Hoàn nộp thừa khác:

+ Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC:

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Phân loại hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại.

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.

- Phân loại hồ sơ hoàn nộp thừa khác.

(3) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC:

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

(4) Thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Thẩm định đối với hồ sơ thuộc diện phải thẩm định theo quy định tại Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT ngày 01/06/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

(5) Quyết định hoàn thuế:

- Ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Thông báo về việc không được hoàn thuế (theo quy định tại Điều 36, Điều 46 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Ban hành Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 36 Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 21 Thông tư 72/2014/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2019/TT-BTC).

(6) Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

(7) Thu hồi hoàn thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 50 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Phân công cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế

Theo Điều 4 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023 thì cơ quan thuế (CQT) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế (NNT) nêu tại khoản 1 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023 là:

- Đối với hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

+ Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp NNT hoặc Cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ khai thuế GTGT của dự án đầu tư khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT theo quy định tại Điều 72 Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

+ Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT: Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT. 

Trường hợp Cục Thuế phân công cho Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì:

++ Chi cục Thuế thực hiện các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

++ Cục Thuế thực hiện các công việc nêu tại khoản 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

- Đối với hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT cho ngân hàng thương mại: 

Cục Thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán của NNT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023. 

Cục Thuế ban hành quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 4, 5 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

- Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

+ Hoàn thuế GTGT chưa được khấu trừ hết:

++ Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT thực hiện các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

++ Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

+ Hoàn nộp thừa: CQT quản lý trực tiếp NNT thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa cho NNT theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

- Đối với hồ sơ hoàn của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN: Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN quy định tại khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; 

Đồng thời, tiếp nhận và giải quyết đề nghị hoàn thuế TNCN của NNT theo các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

- Đối với hồ sơ hoàn nộp thừa khác: CQT quản lý trực tiếp NNT, CQT quản lý khoản thu NSNN được phân công tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa của NNT theo các công việc nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT ngày 31/5/2023.

Xem thêm Quyết định 679/QĐ-TCT có hiệu lực từ ngày 31/5/2023, thay thế Quyết định 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011.

Chia sẻ bài viết lên facebook 12,971

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079