Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiện

27/11/2024 10:42 AM

Dưới đây là nội dung quy định hướng dẫn phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiện.

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiệ

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiện (Hình từ internet)

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 53/2024/TT-BGTVT nhằm hướng dẫn việc phân loại phương tiện giao thông đường bộ từ 01/01/2025.

Phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiện

Cụ thể, Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường.

Trong đó, tại Điều 4 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT đã phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng từ 01/01/2025 chi tiết các loại phương tiện, cụ thể:

(1) Xe ô tô

-  Xe ô tô chở người là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý mang theo. Ô tô chở người cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở người gồm:

Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục I

Ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục II

Ô tô chở người chuyên dùng là ô tô chở người có đặc điểm khác với đặc điểm của các loại ô tô chở người nêu trên, có kết cấu và trang bị để chở người trong điều kiện đặc biệt hoặc chở người với sự sắp xếp đặc biệt, gồm các loại quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục III

- Ô tô chở hàng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng. Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin. Ô tô chở hàng cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở hàng gồm:

Ô tô tải thông dụng gồm các loại quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục IV

Ô tô tải chuyên dùng bao gồm các loại ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị để chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt gồm các loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục V

- Ô tô chuyên dùng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt khác với các loại ô tô nêu tại điểm a và điểm b khoản này. Ô tô chuyên dùng gồm các loại ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

Phụ lục VI

- Ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu mâm kéo (fifth-wheel coupling); cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của sơ mi rơ moóc; có thể trang bị cần cẩu, máy phát điện, cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling) để kéo rơ moóc;

- Ô tô kéo moóc là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling); thùng hoặc sàn chất phụ tải; cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của rơ moóc;

Ô tô kéo moóc không bao gồm: ô tô chở hàng có trang bị cơ cấu móc kéo; ô tô đầu kéo trang bị thêm cơ cấu móc kéo.

(2) Rơ moóc

Được phân loại theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT.

Phụ lục VII

(3) Sơ mi rơ moóc

Được phân loại theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT.

Phụ lục VIII

(4) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông công cộng là xe được thiết kế để hoạt động trên đường giao thông công cộng;

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động trên đường chuyên dùng, nội bộ là xe được thiết kế chỉ để hoạt động trên đường chuyên dùng, đường nội bộ.

(5) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

(6) Xe mô tô

- Xe mô tô hai bánh;

- Xe mô tô ba bánh chở người;

- Xe mô tô ba bánh chở hàng;

- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

(7) Xe gắn máy

- Xe gắn máy hai bánh;

- Xe gắn máy ba bánh chở người;

- Xe gắn máy ba bánh chở hàng;

- Xe gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Quy định phân loại xe cơ giới theo năng lượng sử dụng

Theo loại năng lượng sử dụng, xe cơ giới (trừ rơ moóc và sơ mi rơ moóc) được phân loại như sau:

(i) Xe cơ giới chỉ có động cơ sử dụng nhiên liệu xăng hoặc điêzen;

(ii) Xe cơ giới thân thiện môi trường là xe cơ giới sử dụng năng lượng hoặc công nghệ giúp giảm phát thải các-bon trực tiếp khi vận hành so với xe cơ giới thông thường nêu tại (i) (như xe sử dụng nhiên liệu CNG, xe hybrid điện nhẹ MHEV, xe hybrid điện hoàn toàn FHEV hoặc SHEV, xe hybrid nạp điện ngoài PHEV);

(iii) Xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường là xe cơ giới không phát thải trực tiếp các-bon khi vận hành (như xe thuần điện PEV hoặc BEV, xe điện dùng pin nhiên liệu thuần túy PFCEV hoặc FCEV, xe sử dụng nhiên liệu hy-đrô).

(Điều 9 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT)

Xem thêm tại Thông tư 53/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 149

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079