04 chính sách mới với viên chức có hiệu lực từ tháng 02 năm 2025

03/02/2025 09:16 AM

Nội dung bài viết là các chính sách mới liên quan đến viên chức có hiệu lực từ tháng 02 năm 2025.

04 chính sách mới với viên chức có hiệu lực từ tháng 02 năm 2025

04 chính sách mới với viên chức có hiệu lực từ tháng 02 năm 2025 (Hình từ Internet)

1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp công chứng viên từ ngày 10/02/2025

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 15/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên, đấu giá viên, hỗ trợ pháp lý và hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10/02/2025.

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp với viên chức là công chứng viên làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp như sau:

- Nắm vững và có năng lực vận dụng, triển khai các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công chứng và lĩnh vực có liên quan.

- Có năng lực thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của công chứng viên theo quy định của pháp luật.

- Có năng lực hướng dẫn, giải đáp các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề công chứng.

- Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, thuyết phục, tổ chức triển khai công việc và giải quyết các vấn đề phát sinh, xử lý các tình huống trong lĩnh vực công chứng.

- Có kỹ năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ công chứng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và trình độ ngoại ngữ theo vị trí việc làm.

2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức nghiên cứu viên cao cấp hạng I từ ngày 15/02/2025

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 11/2024/TT-BKHCN ngày 30/12/2024 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.

Cụ thể, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức nghiên cứu viên cao cấp hạng I như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu, yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học. Trường hợp vị trí việc làm viên chức yêu cầu có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, viên chức có chứng chỉ hành nghề được sử dụng thay thế chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học tương ứng.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia, bộ, ngành và địa phương. Nắm được các thành tựu tiến bộ khoa học và công nghệ, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;

+ Có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn; đề xuất, tư vấn và giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược của trung ương và địa phương; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học có tính chiến lược trong các hội nghị, hội thảo khoa học quan trọng; khả năng tập hợp và tổ chức các cá nhân có năng lực để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; khả năng gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất;

+ Có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan;

+ Có năng lực chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp.

Đạt ít nhất 05 điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 03 điểm được quy đổi từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc công bố bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín; hoặc sáng chế được cấp Bằng độc quyền sáng chế và được chuyển giao, thương mại hóa; hoặc giải pháp hữu ích được cấp Bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn; hoặc giống cây trồng được cấp Bằng bảo hộ và ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ; đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Viên chức thăng hạng từ nghiên cứu viên chính (hạng II) lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương, phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng cộng dồn) giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

3. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng II từ ngày 10/02/2025

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 16/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10/02/2025.

Cụ thể, viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III.

- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng II quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.

- Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ pháp lý hạng II đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư 15/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên, đấu giá viên, hỗ trợ pháp lý và hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp.

- Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ pháp lý hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

4. Danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương 

Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Thông tư 41/2024/TT-BCT ngày 30/12/2024 quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương, có hiệu lực từ ngày 21/02/2025.

Theo đó, danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công Thương phải thực hiện định kỳ chuyển đổi

- Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại, cụ thể:

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG vào chai;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ xăng dầu;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;

+ Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ;

+ Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Giấy phép bán lẻ rượu;

+ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

+ Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;

+ Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương.

- Cấp các loại giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh, cụ thể:

+ Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

+ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

+ Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

+ Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ;

+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải;

+ Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

+ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm);

+ Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương;

+ Thông báo xác nhận công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 70

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079