Danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết (dự kiến)

31/03/2025 16:13 PM

Dưới đây là nội dung về danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết được dự kiến sắp xếp đơn vị hành chính theo Tờ trình của Bộ Nội vụ.

Danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết (dự kiến)

Danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết (dự kiến)(Hình từ internet)

Danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết (dự kiến)

Theo nội dung tại Tờ trình 624/TTr-BNV ngày 23/3/2025 của Bộ Nội vụ về dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính. Thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh và cấp xã thống nhất, đồng bộ với đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương 02 cấp (cấp tỉnh và cấp cơ sở, bỏ cấp huyện); bảo đảm hoàn thành việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh và cấp xã trước ngày 30/6/2025.

Dự kiến cả nước có 11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập trong đợt này, gồm: TP Hà Nội, TP Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Đồng thời tại buổi gặp mặt cán bộ lão thành cách mạng, người có công, gia đình chính sách tiêu biểu khu vực miền Trung – Tây Nguyên, Tổng Bí thư dự kiến cơ cấu lại bộ máy tổ chức hành chính 3 cấp gồm: cấp trung ương, cấp tỉnh, thành phố và cấp xã, phường.

Theo dự kiến, tính toán ban đầu sẽ có khoảng 34 tỉnh, thành phố trên cơ sở sắp xếp lại 63 tỉnh, thành phố hiện nay; không tổ chức hoạt động hành chính cấp huyện; và tổ chức khoảng 5.000 đơn vị hành chính cấp xã, phường.

Như vậy, đối với 52 tỉnh, thành phố còn lại đều thuộc diện sáp nhập dự kiến trong thời gian tới.

Dưới đây là dự kiến danh sách 52 địa phương sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền chi tiết:

  STT

Tên tỉnh, thành phố

Diện tích

(Km2)

Dân số

(Nghìn người)

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,63

23.454,13

1

Vĩnh Phúc

1.236,00

1.197,62

2

Bắc Ninh

822,71

1.488,20

3

Hải Dương

1.668,28

1.946,82

4

Hải Phòng

1.526,52

2.088,02

5

Hưng Yên

930,2

1.290,80

6

Thái Bình

1.584,61

1.878,54

7

Hà Nam

861,93

878,05

8

Nam Định

1.668,83

1.876,85

9

Ninh Bình

1.411,78

1.010,70

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,16

13.021,25

10

Hà Giang

7.927,55

892,72

11

Bắc Kạn

4.859,96

324,35

12

Tuyên Quang

5.867,95

805,78

13

Lào Cai

6.364,25

770,59

14

Yên Bái

6.892,67

847,25

15

Thái Nguyên

3.521,97

1.335,99

16

Bắc Giang

3.895,89

1.890,93

17

Phú Thọ

3.534,56

1.516,92

18

Hoà Bình

4.590,30

875,38

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,87

20.650,78

19

Quảng Bình

7.998,76

913,86

20

Quảng Trị

4.701,23

649,71

21

Đà Nẵng

1.284,73

1.220,19

22

Quảng Nam

10.574,86

1.519,38

23

Quảng Ngãi

5.155,25

1.245,65

24

Bình Định

6.066,40

1.504,29

25

Phú Yên

5.025,96

876,62

26

Khánh Hoà

5.199,62

1.253,97

27

Ninh Thuận

3.355,70

598,68

28

Bình Thuận

7.942,60

1.252,06

TÂY NGUYÊN

54.548,31

6.092,43

29

Kon Tum

9.677,30

579,91

30

Gia Lai

15.510,13

1.590,98

31

Đắk Lắk

13.070,41

1.918,44

32

Đắk Nông

6.509,27

670,56

33

Lâm Đồng

9.781,20

1.332,53

ĐÔNG NAM BỘ

23.551,42

18.810,77

34

Bình Phước

6.873,56

1.034,67

35

Tây Ninh

4.041,65

1.188,76

36

Bình Dương

2.694,64

2.763,12

37

Đồng Nai

5.863,62

3.255,81

38

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,56

1.178,70

39

TP. Hồ Chí Minh

2.095,39

9.389,72

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.922,58

17.432,10

40

Long An

4.494,78

1.734,26

41

Tiền Giang

2.556,36

1.785,24

42

Bến Tre

2.379,70

1.298,01

43

Trà Vinh

2.390,77

1.019,26

44

Vĩnh Long

1.525,73

1.028,82

45

Đồng Tháp

3.382,28

1.600,17

46

An Giang

3.536,82

1.905,52

47

Kiên Giang

6.352,92

1.751,76

48

Cần Thơ

1.440,40

1.252,35

49

Hậu Giang

1.622,23

729,47

50

Sóc Trăng

3.298,20

1.197,82

51

Bạc Liêu

2.667,88

921,81

52

Cà Mau

5.274,51

1.207,63

Số liệu được tổng hợp từ Cục Thống kê

Đề xuất tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp

Tại Điều 5 của dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính, đã đề xuất quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp như sau:

- Đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp phải đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính tương ứng theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, trừ trường hợp sắp xếp tỉnh đã được định hướng thành thành phố trực thuộc trung ương thì tỉnh sau sắp xếp phải đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thành phố trực thuộc trung ương.

- Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các quy định của Nghị quyết này thì không xem xét điều kiện và tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Chia sẻ bài viết lên facebook 143

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079