Giá vàng PNJ hiện tại là bao nhiêu? Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng (Hình từ internet)
Giá vàng PNJ hiện tại mới cập nhật vào lúc 11h00 ngày 12/04/2025 cụ thể ở khu vực TP.HCM như sau:
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ |
Giá mua |
Giá bán |
Vàng miếng SJC 999.9 |
10.270 |
10.620 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 |
10.100 |
10.470 |
Vàng Kim Bảo 999.9 |
10.100 |
10.470 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 |
10.100 |
10.470 |
Vàng nữ trang 999.9 |
10.100 |
10.350 |
Vàng nữ trang 999 |
10.090 |
10.340 |
Vàng nữ trang 9920 |
10.027 |
10.277 |
Vàng nữ trang 99 |
10.007 |
10.257 |
Vàng 750 (18K) |
7.528 |
7.778 |
Vàng 585 (14K) |
5.820 |
6.070 |
Vàng 416 (10K) |
4.071 |
4.321 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng |
10.100 |
10.470 |
Vàng 916 (22K) |
9.241 |
9.491 |
Vàng 610 (14.6K) |
6.079 |
6.329 |
Vàng 650 (15.6K) |
6.493 |
6.743 |
Vàng 680 (16.3K) |
6.803 |
7.053 |
Vàng 375 (9K) |
3.646 |
3.896 |
Vàng 333 (8K) |
3.181 |
3.431 |
Như vậy, trên đây là giá vàng PNJ hiện tại ngày 12/04/2025 cụ thể ở khu vực TP.HCM.
Căn cứ tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về điều kiện và trách nhiệm hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ như sau:
(1) Điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
(2) Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Thực hiện đóng mã ký hiệu và hàm lượng vàng trên sản phẩm, công bố tiêu chuẩn áp dụng, khối lượng của sản phẩm theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn công bố áp dụng và khối lượng sản phẩm đã công bố do doanh nghiệp sản xuất.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn công bố áp dụng và khối lượng sản phẩm do doanh nghiệp thuê gia công.
- Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn, chứng từ.
- Có phương án bảo đảm an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
- Bảo đảm duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 24/2012/NĐ-CP.
- Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng như sau:
- Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
+ Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
+ Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
+ Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên.
+ Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
+ Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
Nguyễn Tùng Lâm