Thông tư 19/2025: Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội khi sắp xếp bộ máy

12/04/2025 09:30 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội khi sắp xếp bộ máy.

Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội khi sắp xếp bộ máy (Hình từ internet)

Ngày 11/4/2025, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 19/2025/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy.

Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội khi sắp xếp bộ máy

Theo Điều 5 Thông tư 19/2025/TT-BQP, hướng dẫn cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách, chế độ của sĩ quan quân đội khi sắp xếp bộ máy như sau: 

(1) Số tháng nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm là số tháng tính từ tháng hưởng lương hưu hằng tháng theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi hướng dẫn tại điểm (i), điểm (ii) khoản (5); tối đa không quá 60 tháng. 

(2) Số năm nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ sớm là số năm được tính từ tháng hưởng lương hưu hằng tháng theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi hướng dẫn tại điểm (i), điểm (ii) khoản (5); nếu có số tháng lẻ thì được làm tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm. 

(3) Thời gian để tính hưởng trợ cấp phục viên, trợ cấp thôi việc hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 11 và điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 19/2025/TT-BQP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; tối đa không quá 60 tháng. 

(4) Thời gian để tính hưởng trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6; điểm b khoản 1 Điều 10, điểm b khoản 1 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 19/2025/TT-BQP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

(5) Cách xác định hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu đối với các đối tượng để tính hưởng chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi 

(i) Hạn tuổi phục vụ cao nhất 

- Đối với sĩ quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024

- Đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

- Đối với công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

(ii) Tuổi nghỉ hưu 

- Đối với công chức quốc phòng; lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước; công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024; Phụ lục 1 và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu. 

- Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cơ yếu 2011; Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

(iii) Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp 

Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất là cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi trong quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu) của cấp có thẩm quyền. 

(iv)) Cách xác định tuổi của các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi 

Tuổi để xác định các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi so với hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn tại điểm (i), điểm (ii) nêu trên được tính từ tháng sinh đến tháng liền kề trước khi hưởng lương hưu hằng tháng.

Xem thêm nội dung tại Thông tư 19/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 11/4/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 15

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079