Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua VNeID từ ngày 24/4/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 16/2025/TT-BTC ngày 24/4/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Theo đó, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hình thức trực tuyến (bao gồm cả qua ứng dụng VNeID):
- Kể từ ngày 24/4/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/lần/người) |
1 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
170.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ) |
80.000 |
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu phí như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
200.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ) |
100.000 |
Thông tư 16/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 24/4/2025 và thay thế Thông tư 244/2016/TT-BTC.
Theo Điều 15 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thông tin lý lịch tư pháp về án tích được xác lập từ các nguồn sau đây:
- Bản án hình sự sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật và bản án hình sự phúc thẩm;
- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm về hình sự;
- Quyết định thi hành án hình sự;
- Quyết định miễn chấp hành hình phạt;
- Quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt;
- Quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù;
- Quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù;
- Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước;
- Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù; văn bản thông báo kết quả thi hành hình phạt trục xuất;
- Giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo và các hình phạt bổ sung;
- Quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án; quyết định đình chỉ thi hành án; giấy xác nhận kết quả thi hành án; văn bản thông báo kết thúc thi hành án trong trường hợp người bị kết án đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình;
- Quyết định ân giảm hình phạt tử hình;
- Giấy chứng nhận đặc xá, đại xá;
- Quyết định xóa án tích;
- Giấy chứng nhận đương nhiên được xóa án tích;
- Trích lục bản án hoặc trích lục án tích của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Quyết định của Toà án Việt Nam về việc dẫn độ để thi hành án tại Việt Nam; quyết định của Tòa án Việt Nam về việc tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù; thông báo về quyết định đặc xá, đại xá, miễn, giảm hình phạt của nước chuyển giao đối với người đang chấp hành hình phạt tù;
- Thông báo về việc thực hiện quyết định dẫn độ người bị kết án, quyết định chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.