Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Nghị quyết 08 (Hình từ internet)
Ngày 23/4/2025, Đảng ủy Bộ Tài chính ban hành Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ và tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy một số đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính.
![]() |
Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC |
Theo đó, Ban Thường vụ Đảng ủy đã thảo luận và thống nhất thông qua phương án tiếp tục sắp xếp lại một số tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trong đó, tiếp tục sắp xếp các đơn vị ngành dọc của Bộ Tài chính ở địa phương để đảm bảo phù hợp với việc tổ chức đơn vị hành chính các cấp và đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính.
Đáng chú ý, đối với cơ quan hải quan, dự trữ, Đảng ủy Bộ Tài chính quy định như sau:
- Giữ nguyên số lượng 20 Chi cục Hải quan khu vực, 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và điều chỉnh địa bàn quản lý để phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành Hải quan khu vực, Dự trữ Nhà nước khu vực (quản lý trực tiếp các điểm kho).
Theo đó, giao Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng phương án điều chỉnh địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực để phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Như vậy, theo quy định nêu trên, chính thức đổi tên 20 Chi cục Hải quan khu vực thành Hải quan khu vực và 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành Dự trữ Nhà nước khu vực.
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Chi cục Hải quan khu vực như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Hải quan khu vực I |
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Hải quan khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Hải quan khu vực III |
Hải Phòng, Thái Bình |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Hải quan khu vực IV |
Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Hải quan khu vực V |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Bắc Ninh |
6 |
Chi cục Hải quan khu vực VI |
Lạng Sơn, Cao Bằng |
Lạng Sơn |
7 |
Chi cục Hải quan khu vực VII |
Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La |
Lào Cai |
8 |
Chi cục Hải quan khu vực VIII |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
9 |
Chi cục Hải quan khu vực IX |
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế |
Quảng Bình |
10 |
Chi cục Hải quan khu vực X |
Thanh Hóa, Ninh Bình |
Thanh Hóa |
11 |
Chi cục Hải quan khu vực XI |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Hải quan khu vực XII |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Hải quan khu vực XIII |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Hải quan khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Hải quan khu vực XV |
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Hải quan khu vực XVI |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Hải quan khu vực XVII |
Long An, Bến Tre, Tiền Giang |
Long An |
18 |
Chi cục Hải quan khu vực XVIII |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
19 |
Chi cục Hải quan khu vực XIX |
Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Hải quan khu vực XX |
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang |
Đồng Tháp |
Tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tiền Giang |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hài Phòng |
4 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV |
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ |
Tuyên Quang |
5 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
6 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI |
Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn |
Thái Nguyên |
7 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII |
Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Nghệ An |
9 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX |
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế |
Quảng Bình |
10 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X |
Đà Nẵng, Quảng Nam |
Đà Nẵng |
11 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI |
Bình Định, Quảng Ngãi |
Bình Định |
12 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII |
Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận |
Khánh Hòa |
13 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Gia Lai, Kon Tum |
Gia Lai |
14 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV |
Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV |
Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh |
Cần Thơ |