Xuất cấp không thu tiền 2 240 758 liều vắc xin Lở mồm long móng dự trữ quốc gia (Hình từ Internet)
Theo Quyết định 865/QĐ-TTg 2025, Thủ tướng chỉ đạo việc xuất cấp vắc xin Lở mồm long móng dự trữ quốc gia cho các địa phương hỗ trợ phòng bệnh Lở mồm long móng với nội dung cụ thể như sau:
(1) Bộ Nông nghiệp và Môi trường xuất cấp không thu tiền 2 240 758 liều vắc xin Lở mồm long móng type O từ nguồn dự trữ quốc gia cho các địa phương để hỗ trợ phòng bệnh Lở mồm long móng theo Phụ lục đính kèm.
(2) Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định. Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm về các nội dung thẩm định, báo cáo đề xuất theo quy định. Bộ Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm về sự cần thiết, trình tự, thủ tục, hồ sơ, số lượng đề nghị xuất cấp và thực hiện xuất cấp vắc xin Lở mồm long móng cho các địa phương kịp thời, đúng đối tượng; đảm bảo lượng tồn kho sau khi xuất cấp đáp ứng yêu cầu khi có tình huống đột xuất, cấp bách xảy ra.
(3) Các địa phương nêu tại được hỗ trợ tiếp nhận, quản lý, sử dụng vắc xin Lở mồm long móng dự trữ quốc gia đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích và thực hiện chế độ báo cáo, gửi Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Tại Phụ lục kèm theo Quyết định 865/QĐ-TTg 2025, Danh sách địa phuong và số lượng cấp vắc xin Lở mồm long móng như sau:
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Số lượng |
1. |
Hòa Bình |
44.400 |
2. |
Nam Định |
30.000 |
3. |
Phú Thọ |
102.000 |
4. |
Lào Cai |
50.000 |
5. |
Lai Châu |
66.000 |
6. |
Điện Biên |
130.300 |
7. |
Hải Phòng |
9.265 |
8. |
Thái Bình |
73.250 |
9. |
Quảng Ninh |
15.600 |
10. |
Hà Giang |
224.000 |
11. |
Thái Nguyên |
17.820 |
12. |
Thanh Hóa |
33.500 |
13. |
Hà Tĩnh |
58.500 |
14. |
Quảng Bình |
67.000 |
15. |
Quảng Trị |
20.000 |
16. |
Huế |
35.000 |
17. |
Bình Định |
528.130 |
18. |
Gia Lai |
287.475 |
19. |
Kon Tum |
10.000 |
20. |
Đắk Lắk |
44.375 |
21. |
Ninh Thuận |
110.000 |
22. |
Tây Ninh |
29.000 |
23. |
Tiền Giang |
8.000 |
24. |
Bến Tre |
20.000 |
25. |
Hậu Giang |
6.000 |
26. |
Vĩnh Long |
16.000 |
27. |
Sơn La |
122.525 |
28. |
Quảng Nam |
41.618 |
29. |
Bình Thuận |
20.000 |
30. |
Đồng Tháp |
21.000 |
Tổng cộng |
2.240.758 |
Xem thêm tại Quyết định 865/QĐ-TTg 2025.
Theo Điều 27 Luật Dự trữ quốc gia, Danh mục hàng dự trữ quốc gia gồm các mặt hàng sau:
(1) Các mặt hàng thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng mục tiêu dự trữ quốc gia và một trong các tiêu chí sau đây:
- Là mặt hàng chiến lược, thiết yếu, có tần suất sử dụng nhiều, có tác dụng ứng phó kịp thời trong tình huống đột xuất, cấp bách;
- Là mặt hàng đặc chủng, không thể thay thế;
- Là vật tư, thiết bị, hàng hóa bảo đảm quốc phòng, an ninh mà sản xuất trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại.
(2) Danh mục hàng dự trữ quốc gia bao gồm các nhóm hàng sau đây:
- Lương thực;
- Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn;
- Vật tư thông dụng động viên công nghiệp;
- Muối trắng;
- Nhiên liệu;
- Vật liệu nổ công nghiệp;
- Hạt giống cây trồng;
- Thuốc bảo vệ thực vật;
- Hóa chất khử khuẩn, khử trùng làm sạch môi trường, xử lý nguồn nước sinh hoạt và trong nuôi trồng thủy sản;
- Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho người;
- Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, cây trồng, nuôi trồng thủy sản;
- Vật tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh.
(3) Trong trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Lê Quang Nhật Minh