Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

14/05/2025 14:03 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025 (Hình từ internet)

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

Ngày 14/5/2025, Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM công bố số lượng nguyện vọng 1 của 109 trường THPT công lập. Dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh, tỷ lệ chọi vào lớp 10 của từng trường như sau:

STT

Trường THPT

Chỉ tiêu (không tính lớp tích hợp)

Số NV1

Tỷ lệ chọi

1

Trưng Vương

675

986

1,46

2

Bùi Thị Xuân

630

975

1,55

3

Ten Lơ Man

540

580

1,07

4

Năng khiếu TDTT

280

137

0,49

5

THCS và THPT Trần Đại Nghĩa

180

830

4,61

6

Lương Thế Vinh

225

300

1,33

7

Giồng Ông Tố

450

645

1,43

8

Thủ Thiêm

540

366

0,68

9

Lê Quý Đôn

525

1023

1,95

10

Nguyễn Thị Minh Khai

655

1259

1,92

11

Lê Thị Hồng Gấm

405

172

0,42

12

Marie Curie

1.000

1123

1,12

13

Nguyễn Thị Diệu

765

305

0,40

14

Nguyễn Trãi

540

336

0,62

15

Nguyễn Hữu Thọ

765

624

0,82

16

Trung học thực hành Đại học Sài Gòn

175

191

1,09

17

Hùng Vương

1.035

1338

1,29

18

Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM

310

489

1,58

19

Trần Khai Nguyên

675

1046

1,55

20

Trần Hữu Trang

360

156

0,43

21

Mạc Đĩnh Chi

990

1661

1,68

22

Bình Phúc

585

965

1,65

23

Nguyễn Tất Thành

720

761

1,06

24

Phạm Phú Thứ

675

737

1,09

25

Lê Thánh Tôn

585

864

1,48

26

Tân Phong

495

343

0,69

27

Ngô Quyền

630

1102

1,75

28

Nam Sài Gòn

225

323

1,44

29

Lương Văn Can

630

681

1,08

30

Ngô Gia Tự

630

160

0,25

31

Tạ Quang Bửu

585

719

1,23

32

Nguyễn Văn Linh

675

203

0,30

33

Võ Văn Kiệt

585

558

0,95

34

Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

450

289

0,64

35

Nguyễn Huệ

675

706

1,05

36

Phước Long

540

514

0,95

37

Long Trường

675

261

0,39

38

Nguyễn Văn Tăng

810

343

0,42

39

Dương Văn Thì

585

563

0,96

40

Nguyễn Khuyến

675

867

1,28

41

Nguyễn Du

595

562

0,94

42

Nguyễn An Ninh

630

419

0,67

43

THCS và THPT Diên Hồng

450

123

0,27

44

THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

270

172

0,64

45

Nguyễn Hiền

455

409

0,90

46

Trần Quang Khải

765

806

1,05

47

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

720

680

0,94

48

Võ Trường Toản

450

800

1,78

49

Trường Chinh

900

1171

1,30

50

Thạnh Lộc

765

1252

1,64

51

Thanh Đa

495

490

0,99

52

Võ Thị Sáu

855

879

1,03

53

Gia Định

855

941

1,10

54

Phan Đăng Lưu

675

485

0,72

55

Trần Văn Giàu

675

619

0,92

56

Hoàng Hoa Thám

855

894

1,05

57

Gò Vấp

630

551

0,87

58

Nguyễn Công Trứ

855

1106

1,29

59

Nguyễn Trung Trực

900

1146

1,27

60

Trần Hưng Đạo

900

1429

1,59

61

Phú Nhuận

720

1286

1,79

62

Hàn Thuyên

630

406

0,64

63

Tân Bình

675

892

1,32

64

Nguyễn Chí Thanh

675

684

1,01

65

Trần Phú

810

1238

1,53

66

Nguyễn Thượng Hiền

675

1107

1,64

67

Nguyễn Thái Bình

675

684

1,01

68

Nguyễn Hữu Huân

585

1399

2,39

69

Thủ Đức

810

1390

1,72

70

Tam Phú

585

761

1,30

71

Hiệp Bình

585

681

1,16

72

Đào Sơn Tây

675

542

0,80

73

Linh Trung

810

536

0,66

74

Bình Chiểu

720

589

0,82

75

Bình Chánh

810

801

0,99

76

Tân Túc

765

632

0,83

77

Vĩnh Lộc B

765

790

1,03

78

Phổ thông năng khiếu TDTT Bình Chánh

510

284

0,56

79

Phong Phú

675

251

0,37

80

Lê Minh Xuân

630

690

1,10

81

Đa Phước

495

341

0,69

82

Bình Khánh

360

238

0,66

83

Cần Thạnh

320

238

0,74

84

An Nghĩa

315

273

0,87

85

Củ Chi

720

736

1,02

86

Quang Trung

540

529

0,98

87

An Nhơn Tây

810

500

0,62

88

Trung Phú

675

887

1,31

89

Trung Lập

585

254

0,43

90

Phú Hòa

630

694

1,10

91

Tân Thông Hội

585

907

1,55

92

Nguyễn Hữu Cầu

630

1092

1,73

93

Lý Thường Kiệt

495

748

1,51

94

Bà Điểm

630

864

1,37

95

Nguyễn Văn Cừ

630

576

0,91

96

Nguyễn Hữu Tiến

585

955

1,63

97

Phạm Văn Sáng

675

1423

2,11

98

Hồ Thị Bi

540

894

1,66

99

Long Thới

360

437

1,21

100

Phước Kiến

480

310

0,65

101

Dương Văn Dương

630

350

0,56

102

Tây Thạnh

900

1457

1,62

103

Lê Trọng Tấn

650

680

1,05

104

Vĩnh Lộc

540

1150

2,13

105

Nguyễn Hữu Cảnh

630

970

1,54

106

Bình Hưng Hòa

720

1006

1,40

107

Bình Tân

720

680

0,94

108

An Lạc

675

836

1,24

109

Bình Trị Đông B (THPT Hoàng Thế Thiện)

-

332

-

>> Xem thêm: Điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm 2024

Lịch thi vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

Sở GDĐT TPHCM có Công văn 2222/SGDĐT-KTKĐ ngày 25/4/2025 về hướng dẫn đăng ký thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT công lập năm 2025-2026.

Theo đó, lịch thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT công lập năm 2025-2026 như sau:

Hồ sơ dự tuyển vào lớp 10 công lập tại TPHCM năm 2025

- Thực hiện theo Kế hoạch chuyển đổi số của Sở Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2024-2025, thí sinh tham dự thi tuyển sinh 10 đăng ký hoàn toàn theo hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh do Sở GDĐT quy định.

- Trường THCS chịu trách nhiệm cung cấp tài khoản đăng nhập, tập huấn cách thức đăng ký cho thí sinh theo hướng dẫn của Sở GDĐT.

- Mỗi thí sinh được phép đăng ký 3 nguyện vọng vào tất cả các trường THPT công lập có tuyển sinh lớp thường trong năm học 2025-2026.

- Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống, trúng tuyển nguyện vọng nào thí sinh phải học nguyện vọng đó và không được thay đổi thứ tự hay nội dung.

- Thí sinh phải đăng ký môn ngoại ngữ theo quy định trong mục “1.2. Môn thi”. Nếu thí sinh không chọn nội dung này, Sở GDĐT sẽ xem như thí sinh chọn môn thi là môn tiếng Anh.

- Đối với các thí sinh đang học ngoại ngữ 1 không phải tiếng Anh ở cấp THCS cần lưu ý một số nội dung sau:

+ Thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh các lớp ngoại ngữ 1 theo hướng dẫn trong Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2025-2026 do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

+ Đối với thí sinh đang theo học chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) ở cấp THCS có nguyện vọng tiếp tục học tiếng Nhật ở lớp 10 THPT cần ưu tiên đăng ký các trường có tiếng Nhật là ngoại ngữ 1 gồm THPT Trưng Vương, THPT Lê Quý Đôn, THPT Marie Curie.

- Trường THCS chịu trách nhiệm nhắc nhở, giải thích rõ các nguyện vọng, số lượng, thứ tự sắp xếp, điều kiện dự thi, đặc biệt lưu ý về bài thi, cách tính điểm, nội dung ôn tập, v…v… .

Lưu ý: thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh 10 phải thực hiện theo hướng dẫn của Sở GDĐT đối với quy trình, cách thức, điều kiện, thời gian đăng ký và một số nội dung liên quan khác v…v….

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 29

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079