Nghị quyết 10-NQ/ĐUBTC về sắp xếp bộ máy đối với Chi cục thuế khu vực, Đội thuế cấp huyện (Hình từ Internet)
Ngày 12/5/2025, Đảng ủy Bộ Tài chính đã ban hành Nghị quyết 10-NQ/ĐUBTC về việc điều chỉnh nội dung Nghị quyết của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ và tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy một số đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính.
![]() |
Nghị quyết 10-NQ/ĐUBTC |
Theo đó, tại Nghị quyết 10-NQ/ĐUBTC năm 2025 thì Đảng ủy Bộ Tài chính đã quyết định sửa đổi một số nội dung liên quan đến sắp xếp lại tổ chức bộ máy đối với Chi cục thuế khu vực, Đội thuế huyện và Kho bạc nhà nước khu vực tại Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC năm 2025 như sau:
- Đối với cơ quan thuế, kho bạc
+ Sắp xếp lại các Chi cục thuế khu vực để quản lý trùng khớp với đơn vị hành chính cấp tỉnh (tổ chức lại từ 20 Chi cục thuế khu vực thành 34 Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Chuyển đổi Đội thuế cấp huyện thành Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố để quản lý thuế trên địa bàn một số đơn vị hành chính cấp xã.
+ Giữ nguyên 20 Kho bạc Nhà nước khu vực và điều chỉnh địa bàn quản lý để phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; bố trí lại các Phòng Giao dịch của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh đảm bảo quản lý địa bàn một số đơn vị hành chính cấp xã.
- Các nội dung khác của Nghị quyết số 08-NQ/ĐUBTC ngày 23/4/2025 không thay đổi.
Trên đây là Nghị quyết của Ban Thường vụ Đảng uỷ Bộ Tài chính, đề nghị các đảng bộ, chi bộ trực thuộc, các Ban tham mưu của Đảng uỷ Bộ Tài chính triển khai thực hiện.
Theo đó tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 chi cục thuế khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC 2025 như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Thuế khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Thuế khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Thuế khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Thuế khu vực IV |
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Thuế khu vực V |
Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hải Dương |
6 |
Chi cục Thuế khu vực VI |
Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Bắc Giang |
7 |
Chi cục Thuế khu vực VII |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang |
Thái Nguyên |
8 |
Chi cục Thuế khu vực VIII |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai |
Phú Thọ |
9 |
Chi cục Thuế khu vực IX |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
10 |
Chi cục Thuế khu vực X |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Nghệ An |
11 |
Chi cục Thuế khu vực XI |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Thuế khu vực XII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Thuế khu vực XIII |
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Thuế khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Thuế khu vực XV |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Thuế khu vực XVI |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Thuế khu vực XVII |
Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long |
Long An |
18 |
Chi cục Thuế khu vực XVIII |
Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng |
Bến Tre |
19 |
Chi cục Thuế khu vực XIX |
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Thuế khu vực XX |
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
Xem thêm tại Nghị quyết 10-NQ/ĐUBTC ban hành ngày 12/5/2025.