Theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/04/2025 và Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 thì dự kiến cả nước sẽ còn 34 tỉnh, thành sau đợt sáp nhập đơn vị hành chính lần này.
Khoản 7 Điều 8 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 đã quy định rõ hồ sơ đề án sáp nhập tỉnh, thành phải được trình Quốc hội xem xét, thông qua trước ngày 30/6/2025 để bảo đảm có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Như vậy thì từ ngày 01/07/2025, cả nước sẽ chỉ còn 34 tỉnh, thành phố, giảm đi 29 tỉnh so với hiện nay.
Dưới đây là danh sách và bản đồ đơn vị hành chính lại 63 tỉnh thành của Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh:
STT |
Tên tỉnh, thành |
Biển số xe |
Diện tích |
Dân số (Nghìn người) |
1 |
An Giang |
67 |
3.536,82 |
1.905,52 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
1.982,56 |
1.178,70 |
3 |
Bắc Giang |
13, 98 |
3.895,89 |
1.890,93 |
4 |
Bắc Kạn |
97 |
4.859,96 |
324,35 |
5 |
Bạc Liêu |
94 |
2.667,88 |
921,81 |
6 |
Bắc Ninh |
99 |
822,71 |
1.488,20 |
7 |
Bến Tre |
71 |
2.379,70 |
1.298,01 |
8 |
Bình Định |
77 |
6.066,40 |
1.504,29 |
9 |
Bình Dương |
61 |
2.694,64 |
2.763,12 |
10 |
Bình Phước |
93 |
6.873,56 |
1.034,67 |
11 |
Bình Thuận |
86 |
7.942,60 |
1.252,06 |
12 |
Cà Mau |
69 |
5.274,51 |
1.207,63 |
13 |
Cần Thơ |
65 |
1.440,40 |
1.252,35 |
14 |
Cao Bằng |
11 |
6.700,39 |
543,05 |
15 |
Đà Nẵng |
43 |
1.284,73 |
1.220,19 |
16 |
Đắk Lắk |
47 |
13.070,41 |
1.918,44 |
17 |
Đắk Nông |
48 |
6.509,27 |
670,56 |
18 |
Điện Biên |
27 |
9.539,93 |
633,98 |
19 |
Đồng Nai |
39, 60 |
5.863,62 |
3.255,81 |
20 |
Đồng Tháp |
66 |
3.382,28 |
1.600,17 |
21 |
Gia Lai |
81 |
15.510,13 |
1.590,98 |
22 |
Hà Giang |
23 |
7.927,55 |
892,72 |
23 |
Hà Nam |
90 |
861,93 |
878,05 |
24 |
Hà Nội |
29-33,40 |
3.359,84 |
8.435,65 |
25 |
Hà Tĩnh |
38 |
5.994,45 |
1.317,20 |
26 |
Hải Dương |
34 |
1.668,28 |
1.946,82 |
27 |
Hải Phòng |
15, 16 |
1.526,52 |
2.088,02 |
28 |
Hậu Giang |
95 |
1.622,23 |
729,47 |
29 |
TP. Hồ Chí Minh |
41,50-59 |
2.095,39 |
9.389,72 |
30 |
Hòa Bình |
28 |
4.590,30 |
875,38 |
31 |
Hưng Yên |
89 |
930,2 |
1.290,80 |
32 |
Khánh Hòa |
79 |
5.199,62 |
1.253,97 |
33 |
Kiên Giang |
68 |
6.352,92 |
1.751,76 |
34 |
Kon Tum |
82 |
9.677,30 |
579,91 |
35 |
Lai Châu |
25 |
9.068,73 |
482,1 |
36 |
Lâm Đồng |
49 |
9.781,20 |
1.332,53 |
37 |
Lạng Sơn |
12 |
8.310,18 |
802,09 |
38 |
Lào Cai |
24 |
6.364,25 |
770,59 |
39 |
Long An |
62 |
4.494,78 |
1.734,26 |
40 |
Nam Định |
18 |
1.668,83 |
1.876,85 |
41 |
Nghệ An |
37 |
16.486,49 |
3.416,90 |
42 |
Ninh Bình |
35 |
1.411,78 |
1.010,70 |
43 |
Ninh Thuận |
85 |
3.355,70 |
598,68 |
44 |
Phú Thọ |
19 |
3.534,56 |
1.516,92 |
45 |
Phú Yên |
78 |
5.025,96 |
876,62 |
46 |
Quảng Bình |
73 |
7.998,76 |
913,86 |
47 |
Quảng Nam |
92 |
10.574,86 |
1.519,38 |
48 |
Quảng Ngãi |
76 |
5.155,25 |
1.245,65 |
49 |
Quảng Ninh |
14 |
6.207,93 |
1.362,88 |
50 |
Quảng Trị |
74 |
4.701,23 |
649,71 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
3.298,20 |
1.197,82 |
52 |
Sơn La |
26 |
14.109,83 |
1.300,13 |
53 |
Tây Ninh |
70 |
4.041,65 |
1.188,76 |
54 |
Thái Bình |
17 |
1.584,61 |
1.878,54 |
55 |
Thái Nguyên |
20 |
3.521,97 |
1.335,99 |
56 |
Thanh Hóa |
36 |
11.114,71 |
3.722,06 |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
75 |
4.947,11 |
1.160,22 |
58 |
Tiền Giang |
63 |
2.556,36 |
1.785,24 |
59 |
Trà Vinh |
84 |
2.390,77 |
1.019,26 |
60 |
Tuyên Quang |
22 |
5.867,95 |
805,78 |
61 |
Vĩnh Long |
64 |
1.525,73 |
1.028,82 |
62 |
Vĩnh Phúc |
88 |
1.236,00 |
1.197,62 |
63 |
Yên Bái |
21 |
6.892,67 |
847,25 |
Nhìn lại 63 tỉnh thành của Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh (Hình từ internet)
Căn cứ theo các văn bản tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 của Thủ tướng, Nghị quyết 125/NQ-CP và Nghị quyết 126/NQ-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ.
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được hợp nhất) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
Số lượng đơn vị cấp xã |
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
||||
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
13.608.800 |
163 |
2 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.435.650 |
126 |
3 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.102.700 |
114 |
4 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
3.207.000 |
95 |
5 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
2.819.900 |
92 |
6 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.160.220 |
39 |
TỈNH |
||||
7 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.731.600 |
111 |
8 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.656.500 |
91 |
9 |
Lai Châu |
9.068,73 |
482.100 |
36 |
10 |
Điện Biên |
9.539,93 |
633.980 |
45 |
11 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
802.090 |
65 |
12 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
543.050 |
56 |
13 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.300.130 |
68 |
14 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.694.500 |
90 |
15 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
3.663.600 |
146 |
16 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.362.88 |
53 |
17 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.509.100 |
98 |
18 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.208.400 |
104 |
19 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
3.818.700 |
129 |
20 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
3.722.060 |
145 |
21 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.416.900 |
121 |
22 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.317,20 |
67 |
23 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.584.000 |
77 |
24 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
1.861.700 |
91 |
25 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.153.300 |
126 |
26 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
1.882.000 |
65 |
27 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.324.400 |
120 |
28 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
2.831.300 |
95 |
29 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.427.700 |
88 |
30 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
2.959.000 |
96 |
31 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
3.367.400 |
120 |
32 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
3.397.200 |
102 |
33 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.140.600 |
63 |
34 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
3.679.200 |
96 |