Các thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Hình từ internet)
Theo quy định về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ tại Bộ Tài chính (Kèm theo Quyết định 1528/QĐ-BTC ngày 28/4/2025). Và trong đó, tại Điều 5 Quyết định 1528/QĐ-BTC có quy định về Các thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính cụ thể như sau:
Công tác tổ chức, biên chế:
- Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ, Cục thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (trừ các cơ sở giáo dục đại học).
- Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ (trừ đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2 và cơ sở giáo dục đại học); phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm của Vụ, Cục loại 2, đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học) hoặc thuộc Cục loại 2.
- Giao biên chế công chức, viên chức cho các Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2) trong tổng số biên chế đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng/chủ trương tiếp nhận, thành lập Hội đồng tuyển dụng/Hội đồng kiểm tra, sát hạch, phê duyệt kết quả tuyển dụng/tiếp nhận công chức của Vụ, Cục loại 2.
- Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng/chủ trương tiếp nhận vào công chức của Cục loại 1, viên chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Bộ; Phê duyệt chủ trương tiếp nhận viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Cục loại 1.
- Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng/chủ trương tiếp nhận, thành lập hội đồng tuyển dụng/hội đồng kiểm tra, sát hạch, phê duyệt kết quả tuyển dụng/tiếp nhận vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Cục loại 2.
Công tác quản lý nhân sự
-Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật) đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị);
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
Quyết định quy hoạch đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
- Quyết định (quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật) đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền thành lập của cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
Quyết định (cử, cử lại, cho thôi, kỷ luật) đối với người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc tại Công ty Cổ phần (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
- Trình Thủ tướng Chính phủ có ý kiến (trước khi Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm) đối với Tổng giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền thành lập của Thủ tướng Chính phủ (trừ Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam) sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị.
- Có ý kiến trước khi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật đối với Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2.3 và chức danh Tổng giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
- Quyết định đối với chức danh Vụ trưởng, Cục trưởng và tương đương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường/Hội đồng quản lý (sau khi Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính quyết nghị).
- Phê duyệt chủ trương và quyết định (quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác (giữa các đơn vị thuộc Bộ), tiếp nhận, chuyển công tác) đối với Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Bộ, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Thành viên Hội đồng trường của cơ sở giáo dục đại học, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên hội đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ,
Phê duyệt chủ trương, quyết định (quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác (giữa các đơn vị thuộc Bộ), tiếp nhận, chuyển công tác) đối với lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống thuộc Vụ, Cục loại 2.
Phê duyệt chủ trương và quyết định (bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác, tiếp nhận, chuyển công tác) đối với lãnh đạo cấp phòng/ban, chi cục thuộc cơ quan Cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục loại 1.
Quyết định kế toán trưởng của Cục, của các đơn vị dự toán cấp 3 thuộc cơ quan Cục (nếu có), của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học).
- Quyết định (quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật) đối với: Thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Quyết định cử, cử lại, cho thôi, kỷ luật, đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần (trừ các chức danh tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 5 Quyết định 1528/QĐ-BTC); Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, đối với Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Phê duyệt chủ trương bổ nhiệm, có ý kiến về công tác cán bộ trước khi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các chức danh khác tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp.
- Phê duyệt chủ trương (quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác, tiếp nhận, chuyển công tác) để Cục trưởng Cục loại 1 quyết định đối với lãnh đạo cấp Khu vực và tương đương.
- Công nhận, miễn nhiệm Thành viên Hội đồng trường cao đẳng, Hiệu trưởng và tương đương của cơ sở giáo dục đại học.
- Quyết định ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ (sau khi có quyết nghị của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính); Quyết định ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp cấp phòng/ban, khu vực và tương đương thuộc Vụ, Cục thuộc Bộ.
- Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, kiểm soát viên theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ; công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại điểm 2.5 khoản 2 Điều 5 Quyết định 1528/QĐ-BTC theo quy định.
- Quyết định xử lý kỷ luật đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm; công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người lao động thuộc Vụ, Cục loại 2.
Công tác quản lý ngạch
- Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, thống kê; chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính.
- Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức các ngạch hành chính; thi nâng ngạch công chức chuyên ngành lên ngạch tương đương ngạch chuyên viên cao cấp thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức xét nâng ngạch công chức theo quy định; cử công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; phê duyệt Đề án và chỉ tiêu thi nâng ngạch công chức chuyên ngành lên ngạch tương đương ngạch chuyên viên chính trở xuống.
- Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt; quyết định tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I đối với viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4.
Giải quyết chính sách, chế độ
- Công tác ngạch, lương
+ Quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch và xếp lương sang ngạch tương đương đối với Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ; chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch và xếp lương ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ; thăng hạng, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với Chủ tịch Hội đồng trường, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học); thăng hạng, xếp lương vào chức danh nghề nghiệp hạng I đối với viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4;
+ Quyết định bổ nhiệm, xếp lương vào các ngạch thanh tra sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thi/xét nâng ngạch của cơ quan có thẩm quyền; bổ nhiệm, xếp lương đối với công chức từ các ngạch hành chính và tương đương sang ngạch thanh tra (nếu có);
+ Quyết định nâng bậc lương (thường xuyên, trước hạn, trước khi nghỉ hưu), hưởng phụ cấp (thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, ưu đãi nghề (nếu có)) đối với người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường.
- Công tác nghỉ hưu, nghỉ thôi việc
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định nghỉ hưu đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định về phân cấp của pháp luật và điều lệ/quy chế tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp;
+ Hướng dẫn tiêu chí đánh giá chung, phê duyệt kế hoạch, quyết định đối tượng nghỉ thôi việc, nghỉ hưu (đúng tuổi, trước tuổi) để hưởng các chính sách, chế độ theo quy định của pháp luật (trừ chính sách tinh giản biên chế) đối với đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Vụ, Cục loại 2; lãnh đạo Cục loại 1, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường;
+ Thông báo và quyết định cho nghỉ thôi việc, nghỉ hưu (đúng tuổi, trước tuổi) để hưởng các chính sách, chế độ theo quy định của pháp luật đối với người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường;
- Quyết định công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền đối với tập thể, cá nhân thuộc Bộ theo quy định của pháp luật; trình cấp trên khen thưởng đúng quy định của pháp luật.
- Cho nghỉ không hưởng lương, nghỉ phép ở trong nước, nghỉ phép đi nước ngoài (để giải quyết việc riêng) bằng hộ chiếu phổ thông (bao gồm cả việc đi nước ngoài trong các ngày nghỉ theo quy định) đối với Thứ trưởng, người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường.
- Cho nghỉ phép đi nước ngoài (để giải quyết việc riêng) bằng hộ chiếu phổ thông (bao gồm cả việc đi nước ngoài trong các ngày nghỉ theo quy định) đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam; người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, (trừ trường hợp Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động doanh nghiệp, pháp luật có quy định khác).
Giao Hội đồng thành viên, nhóm người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có ý kiến đối với Hội đồng quản trị quyết định về việc cho nghỉ phép đi nước ngoài (để giải quyết việc riêng) bằng hộ chiếu phổ thông (bao gồm cả việc đi nước ngoài trong các ngày nghỉ theo quy định) đối với các chức danh khác thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính (trừ trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động doanh nghiệp có quy định khác).
Cho nghỉ không hưởng lương đối với các chức danh tại điểm 2.2, 2.7 khoản 2 Điều 5 Quyết định 1528/QĐ-BTC.
Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập trong nước, nước ngoài
- Cử (hoặc cho phép) Thứ trưởng, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường đi công tác ở nước ngoài, học tập ở trong nước, nước ngoài.
Cử (hoặc cho phép) Thứ trưởng, người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường đi công tác ở trong nước, tham gia các tổ, ban, nhóm công tác liên ngành theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc theo đề nghị của các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan; quyết định thành lập tổ, ban, nhóm công tác thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
- Chấp thuận hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền về việc đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam; người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (trừ trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động doanh nghiệp có quy định khác); quyết định cử đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với kiểm soát viên tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Giao Hội đồng thành viên, nhóm người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có ý kiến đối với Hội đồng quản trị quyết định về việc cử đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với các chức danh khác thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính (trừ trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ/Quy chế tổ chức và hoạt động doanh nghiệp có quy định khác).
Chấp thuận hoặc quyết định về việc học tập ở trong nước đối với người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên và các chức danh khác theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp thẻ, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài chính thuộc Bộ.
Quyết định điều chỉnh dữ liệu thông tin trong hồ sơ của công chức thuộc Vụ, Cục loại 2, viên chức thuộc đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Cục loại 2; lãnh đạo Cục loại 1, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3, nhóm 4 thuộc Bộ (trừ cơ sở giáo dục đại học), Chủ tịch Hội đồng trường; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2 (trừ cơ sở giáo dục đại học).
Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định pháp luật.
Nguyễn Tùng Lâm