Tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ

16/05/2025 14:16 PM

Bài viết dưới đây là chi tiết tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ.

Tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ\

Tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ (Hình từ internet)

Tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ

Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện các văn bản luật liên quan đến doanh nghiệp, đã có 6 Luật về doanh nghiệp được ban hành, cụ thể như sau:

- Luật Công ty 1990 (Sửa đổi năm 1994)

+ Luật Công ty 1990 được Quốc hội ban hành ngày 21/12/1990, có hiệu lực từ ngày 15/4/1991 và hết hiệu lực ngày 01/01/2000.

+ Luật Công ty 1990 bao gồm 6 Chương, 46 Điều Luật và được sửa đổi bởi Luật Công ty sửa đổi 1994.

- Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990 (Sửa đổi năm 1994)

+ Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990 được Quốc hội ban hành ngày 21/12/1990, có hiệu lực từ ngày 15/4/1991 và hết hiệu lực ngày 01/01/2000.

+ Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990 bao gồm 5 Chương, 28 Điều Luật và được sửa đổi bởi Luật Doanh nghiệp tư nhân sửa đổi 1994.

- Luật Doanh nghiệp 1999

+ Luật Doanh nghiệp 1999 được Quốc hội ban hành ngày 12/6/1999, có hiệu lực từ ngày 01/01/2000 và hết hiệu lực ngày 01/7/2006.

+ Luật Doanh nghiệp 1999 bao gồm 10 Chương, 124 Điều Luật.

+ Luật Doanh nghiệp 1999 thay thế Luật Công ty 1990, Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990.

- Luật Doanh nghiệp 2005 (Sửa đổi năm 2009, 2013)

+ Luật Doanh nghiệp 2005 được Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006 và hết hiệu lực ngày 01/7/2015.

+ Luật Doanh nghiệp 2005 bao gồm 10 Chương, 172 Điều Luật và được sửa đổi bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản 2009, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, Luật sửa đổi Điều 170 của Luật doanh nghiệp năm 2013.

+ Luật Doanh nghiệp 2005 thay thế Luật Doanh nghiệp 1999

- Luật Doanh nghiệp 2014

+ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 và hết hiệu lực ngày 01/1/2021.

+ Luật Doanh nghiệp 2014 bao gồm 10 Chương, 213 Điều Luật.

+ Luật Doanh nghiệp 2014 thay thế Luật Doanh nghiệp 2005.

- Luật Doanh nghiệp 2020 (Sửa đổi năm 2022)

+ Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội ban hành ngày 17/6/2020, có hiệu lực từ ngày 01/1/2021.

+ Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm 10 Chương, 218 Điều Luật.

+ Luật Doanh nghiệp 2020 thay thế Luật Doanh nghiệp 2014.

Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết tổng hợp các Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ.

Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Căn cứ Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp như sau:

- Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, Luật Viên chức 2010;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2024, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.

- Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ trường hợp sau đây:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, Luật Viên chức 2010, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

- Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

+ Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

+ Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Nguyễn Tùng Lâm

Chia sẻ bài viết lên facebook 16

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079