Công điện 19: Đến tháng 5/2025 đã có hơn 15 nghìn căn nhà ở xã hội được hoàn thành (Hình từ Internet)
Tại Công điện 19/CĐ-BXD ngày 22/5/2025, qua tổng hợp báo cáo của các địa phương, công tác phát triển nhà ở xã hội trong những tháng đầu năm 2025 đã có nhiều chuyển biến, đạt được một số kết quả tích cực. Trong 04 tháng đầu năm 2025 đã có 15.614 căn hộ nhà ở xã hội đã hoàn thành, có 17 dự án đã được khởi công với quy mô 17.664 căn. Việc tổ chức triển khai thực hiện phát triển nhà ở xã hội tại nhiều địa phương đã được cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo. Nhiều địa phương đã bổ sung chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ động, tích cực đôn đốc các chủ đầu tư khởi công, hoàn thành các dự án nhà ở xã hội, đạt tỷ lệ cao so với chỉ tiêu của Đề án đến năm 2025 và các năm tiếp theo như thành phố Hải Phòng, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Nghệ An...
Xem thêm tại Công điện 19/CĐ-BXD ngày 22/5/2025.
Theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/02/2025 chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội như sau:
STT |
Địa phương |
Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030 |
Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ) |
Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 |
Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 |
|||||
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Năm 2029 |
Năm 2030 |
|||||
Căn hộ |
Căn hộ |
Căn hộ |
Căn hộ |
Căn hộ |
Căn hộ |
Căn hộ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Địa phương |
1.062.200 |
66.755 |
995.445 |
100.275 |
116.347 |
148.343 |
172.402 |
186.917 |
271.161 |
1 |
Hà Nội |
56.200 |
11.334 |
44.866 |
4.670 |
5.420 |
6.400 |
6.790 |
7.370 |
14.216 |
2 |
Hồ Chí Minh |
69.700 |
2.745 |
66.955 |
2.874 |
6.410 |
9.610 |
12.820 |
16.020 |
19.221 |
3 |
Hải Phòng |
33.500 |
5.242 |
28.258 |
10.158 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
6.100 |
4 |
Đà Nẵng |
12.800 |
3.445 |
9.355 |
1.500 |
1.600 |
1.500 |
1.500 |
1.600 |
1.655 |
5 |
Cần Thơ |
9.100 |
2.252 |
6.848 |
1.139 |
1.101 |
1.194 |
1.177 |
1.108 |
1.129 |
6 |
Thừa Thiên Huế |
7.700 |
200 |
7.500 |
1.200 |
1.134 |
1.197 |
1.260 |
1.323 |
1.386 |
7 |
Hà Giang |
1.500 |
0 |
1.500 |
0 |
0 |
350 |
360 |
390 |
400 |
8 |
Cao Bằng |
1.500 |
0 |
1.500 |
0 |
270 |
285 |
300 |
315 |
330 |
9 |
Lào Cai |
7.600 |
0 |
7.600 |
1.980 |
479 |
889 |
1.317 |
1.606 |
1.329 |
10 |
Bắc Kạn |
600 |
0 |
600 |
0 |
0 |
50 |
160 |
184 |
206 |
11 |
Lạng Sơn |
3.000 |
424 |
2.576 |
796 |
320 |
338 |
356 |
475 |
291 |
12 |
Tuyên Quang |
1.500 |
0 |
1.500 |
146 |
244 |
257 |
271 |
284 |
298 |
13 |
Yên Bái |
700 |
0 |
700 |
248 |
80 |
85 |
90 |
95 |
102 |
14 |
Sơn La |
4.000 |
0 |
4.000 |
100 |
150 |
200 |
200 |
200 |
3.150 |
15 |
Phú Thọ |
22.200 |
335 |
21.865 |
1.390 |
3.710 |
3.915 |
4.122 |
4.328 |
4.400 |
16 |
Hưng Yên |
42.500 |
1.002 |
41.498 |
1.750 |
1.356 |
9.800 |
10.925 |
10.190 |
7.477 |
17 |
Bắc Giang |
74.900 |
5.078 |
69.822 |
5.243 |
12.139 |
12.814 |
13.488 |
13.916 |
12.222 |
18 |
Thái Nguyên |
24.200 |
0 |
24.200 |
1.084 |
4.161 |
4.392 |
4.623 |
4.854 |
5.086 |
19 |
Ninh Bình |
3.100 |
0 |
3.100 |
100 |
110 |
821 |
820 |
663 |
586 |
20 |
Hòa Bình |
13.900 |
741 |
13.159 |
435 |
2.291 |
2.419 |
2.546 |
2.673 |
2.795 |
21 |
Nam Định |
9.800 |
0 |
9.800 |
1.000 |
324 |
1.000 |
1.504 |
1.800 |
4.172 |
22 |
Thái Bình |
6.000 |
498 |
5.502 |
500 |
954 |
1.009 |
1.060 |
1.113 |
866 |
23 |
Hải Dương |
15.900 |
619 |
15.281 |
536 |
690 |
2.874 |
3.530 |
3.850 |
3.801 |
24 |
Hà Nam |
12.400 |
964 |
11.436 |
3.361 |
1.500 |
1.600 |
1.700 |
1.700 |
1.575 |
25 |
Vĩnh Phúc |
28.300 |
471 |
27.829 |
505 |
922 |
1.598 |
2.397 |
3.196 |
19.211 |
26 |
Bắc Ninh |
72.200 |
7.020 |
65.180 |
10.686 |
6.000 |
6.000 |
13.000 |
14.500 |
14.994 |
27 |
Quảng Ninh |
18.000 |
412 |
17.588 |
2.201 |
2.770 |
2.924 |
3.077 |
3.231 |
3.385 |
28 |
Điện Biên |
1.500 |
0 |
1.500 |
0 |
270 |
285 |
300 |
315 |
330 |
29 |
Lai Châu |
1.500 |
0 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
600 |
0 |
900 |
30 |
Thanh Hóa |
13.700 |
2.197 |
11.503 |
5.249 |
880 |
966 |
1.051 |
1.136 |
2.221 |
31 |
Nghệ An |
28.500 |
1.675 |
26.825 |
1.420 |
2.030 |
4.711 |
4.959 |
5.685 |
8.020 |
32 |
Hà Tĩnh |
3.700 |
152 |
3.548 |
200 |
488 |
750 |
750 |
960 |
400 |
33 |
Quảng Bình |
15.000 |
0 |
15.000 |
300 |
400 |
900 |
900 |
900 |
11.600 |
34 |
Quảng Trị |
9.100 |
0 |
9.100 |
142 |
1.612 |
1.702 |
1.792 |
1.881 |
1.971 |
35 |
Quảng Nam |
19.600 |
0 |
19.600 |
1.176 |
3.316 |
3.501 |
3.685 |
3.869 |
4.053 |
36 |
Quảng Ngãi |
6.300 |
0 |
6.300 |
0 |
0 |
0 |
800 |
2.000 |
3.500 |
37 |
Khánh Hòa |
7.800 |
3.364 |
4.436 |
2.496 |
381 |
381 |
381 |
381 |
417 |
38 |
Phú Yên |
19.600 |
393 |
19.207 |
1.000 |
500 |
1.300 |
2.000 |
3.000 |
11.407 |
39 |
Kon Tum |
2.200 |
144 |
2.056 |
240 |
140 |
200 |
363 |
500 |
613 |
40 |
Đắk Lắk |
18.800 |
0 |
18.800 |
1.255 |
3.158 |
3.334 |
3.509 |
3.684 |
3.860 |
41 |
Đắk Nông |
3.000 |
0 |
3.000 |
108 |
0 |
100 |
200 |
500 |
2.092 |
42 |
Gia Lai |
3.700 |
0 |
3.700 |
0 |
503 |
840 |
1.000 |
650 |
707 |
43 |
Lâm Đồng |
2.200 |
99 |
2.101 |
402 |
94 |
210 |
543 |
531 |
321 |
44 |
Bình Định |
12.900 |
4.427 |
8.473 |
4.132 |
738 |
700 |
913 |
909 |
1.081 |
45 |
Bình Phước |
44.200 |
350 |
43.850 |
1.600 |
5.033 |
6.761 |
7.416 |
8.977 |
14.063 |
46 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
12.500 |
313 |
12.187 |
1.919 |
1.340 |
2.365 |
2.316 |
2.312 |
1.935 |
47 |
Đồng Nai |
22.500 |
1.660 |
20.840 |
2.608 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
4.000 |
5.232 |
48 |
Bình Thuận |
9.800 |
399 |
9.401 |
4.355 |
841 |
925 |
1.009 |
1.093 |
1.178 |
49 |
Ninh Thuận |
6.500 |
848 |
5.652 |
350 |
722 |
1.084 |
1.263 |
1.359 |
874 |
50 |
Tây Ninh |
11.900 |
2.400 |
9.500 |
1.743 |
721 |
1.898 |
2.192 |
2.092 |
854 |
51 |
Bình Dương |
86.900 |
2.045 |
84.855 |
8.247 |
14.509 |
15.316 |
16.122 |
16.928 |
13.733 |
52 |
Đồng Tháp |
6.100 |
0 |
6.100 |
665 |
483 |
508 |
791 |
983 |
2.670 |
53 |
Long An |
71.200 |
460 |
70.740 |
2.000 |
12.594 |
13.293 |
13.993 |
14.693 |
14.167 |
54 |
Tiền Giang |
7.800 |
203 |
7.597 |
809 |
1.122 |
1.352 |
2.000 |
1.109 |
1.206 |
55 |
An Giang |
6.300 |
1.809 |
4.491 |
535 |
760 |
760 |
760 |
760 |
916 |
56 |
Hậu Giang |
1.400 |
0 |
1.400 |
198 |
280 |
202 |
247 |
172 |
301 |
67 |
Vĩnh Long |
5.900 |
0 |
5.900 |
736 |
930 |
981 |
1.033 |
1.084 |
1.136 |
58 |
Sóc Trăng |
6.400 |
0 |
6.400 |
60 |
516 |
748 |
1.150 |
1.745 |
2.181 |
59 |
Kiên Giang |
3.500 |
990 |
2.510 |
450 |
161 |
756 |
698 |
252 |
193 |
60 |
Bến Tre |
4.700 |
0 |
4.700 |
240 |
700 |
820 |
820 |
820 |
1.300 |
61 |
Bạc Liêu |
1.900 |
0 |
1.900 |
338 |
150 |
253 |
253 |
253 |
653 |
62 |
Cà Mau |
2.900 |
45 |
2.855 |
263 |
340 |
520 |
600 |
600 |
532 |
63 |
Trà Vinh |
27.900 |
0 |
27.900 |
1.439 |
500 |
400 |
600 |
800 |
24.161 |
Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trong năm 2025 như sau:
TT |
Tên đơn vị |
Chỉ tiêu giao |
|||||
Khởi công năm 2025 |
Hoàn thành năm 2026 |
Hoàn thành năm 2027 |
Hoàn thành năm 2028 |
Hoàn thành năm 2029 |
Hoàn thành năm 2030 |
||
1 |
Bộ Quốc phòng |
252 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2 |
Bộ Công an |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
3 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
1.600 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |