Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là gì? Quy định thông tin quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia đình

23/05/2025 19:25 PM

Bài viết dưới đây cho biết cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là gì? Và quy định thông tin quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia đình.

Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là gì? Quy định thông tin quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia đình

Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là gì? Quy định thông tin quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia đình (Hình từ internet)

Nghị định 110/2025/NĐ-CP

Ngày 21/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 110/2025/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình.

Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 110/2025/NĐ-CP quy định về khái niệm về Cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình là tập hợp thông tin về nội dung quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia đình theo quy định tại Điều 46 của Luật phòng chống bạo lực gia đình 2022.

Điều 46. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình

1. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình.

2. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

3. Thực hiện công tác thống kê về phòng, chống bạo lực gia đình.

4. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình.

5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình.

6. Khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phòng, chống bạo lực gia đình.

7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

Quy định thông tin quản lý nhà nước về phòng chống bạo lực gia định

Căn cứ Điều 5 Nghị định 110/2025/NĐ-CP quy định về nội dung thông tin quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình cụ thể như sau:

- Thông tin về ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Thông tin cơ bản về ban hành văn bản chính sách, pháp luật, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình gồm: Số, ký hiệu, trích yếu, nội dung văn bản, loại văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành, ngày có hiệu lực, tình trạng hiệu lực;

+ Thông tin cơ bản về ban hành văn bản tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình gồm: Số, ký hiệu, trích yếu nội dung văn bản, loại văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban hành, thời gian thực hiện;

+ Số kinh phí hằng năm được Nhà nước bố trí, kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác để thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình ở trung ương và địa phương. Trong đó, có kinh phí hằng năm được Nhà nước bố trí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Số cơ quan, tổ chức, cá nhân viện trợ, tài trợ, tặng cho, đóng góp, hỗ trợ, ủng hộ nhân lực, cơ sở vật chất, nhu yếu phẩm cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình ở trung ương và địa phương;

+ Số người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình; số cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng được hưởng chính sách của Nhà nước; số cá nhân tham gia phòng, chống bạo lực gia đình bị tổn hại về sức khỏe, tính mạng và thiệt hại về tài sản được Nhà nước hỗ trợ bù đắp thiệt hại theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Thông tin về thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, thời gian, nội dung, hình thức thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình;

+ Số tác phẩm văn học, nghệ thuật được sử dụng trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống bạo lực gia đình;

+ Số lần, lượt thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình được thực hiện.

- Thông tin về hành vi vi phạm pháp luật trong phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Hành vi bạo lực gia đình mà người bị bạo lực gia đình phải chịu; thời điểm bị bạo lực gia đình; mối quan hệ giữa người bị bạo lực gia đình với người thực hiện hành vi bạo lực gia đình;

+ Hành vi bạo lực gia đình mà người có hành vi bạo lực gia đình đã thực hiện; thời điểm thực hiện; mối quan hệ giữa người có hành vi bạo lực gia đình với người bị bạo lực gia đình;

+ Hành vi, thời điểm cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 5 của Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022.

- Thông tin về vụ việc bạo lực gia đình và hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp trong phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Số vụ việc bạo lực gia đình được cơ quan, tổ chức, cá nhân báo tin, tố giác, kiến nghị khởi tố về hành vi bạo lực gia đình; kết quả xử lý tin báo, tố giác, kiến nghị khởi tố về hành vi bạo lực gia đình; nguyên nhân, hậu quả của bạo lực gia đình;

+ Số hộ gia đình có hành vi bạo lực gia đình, số hộ gia đình có mâu thuẫn, tranh chấp được hòa giải; chủ thể tiến hành hòa giải; kết quả hòa giải.

- Thông tin chung về người bị bạo lực gia đình, người có hành vi bạo lực gia đình là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam:

+ Số định danh cá nhân; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tỉnh; dân tộc; thông tin khai sinh, thông tin tình trạng hôn nhân; thông tin về giám hộ, chấm dứt giám hộ (nếu có); nơi cư trú, mối quan hệ với chủ hộ, số định danh cá nhân của chủ hộ;

+ Nghề nghiệp, nơi làm việc;

+ Thông tin tham gia bảo hiểm xã hội, thông tin hưởng bảo hiểm xã hội.

- Thông tin chung về người bị bạo lực gia đình, người có hành vi bạo lực gia đình là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:

+ Số hộ chiếu; quốc tịch; năm sinh; giới tính; thời gian cư trú, mục đích cư trú, nơi cư trú;

+ Nghề nghiệp, nơi làm việc;

+ Mối quan hệ giữa người bị bạo lực gia đình và người có hành vi bạo lực gia đình.

- Thông tin chung về người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình, cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng gồm:

+ Số định danh cá nhân; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi cư trú;

+ Nghề nghiệp, nơi làm việc;

+ Thông tin tham gia bảo hiểm xã hội, thông tin hưởng bảo hiểm xã hội.

- Thông tin chung về cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 5 của Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022:

+ Đối với cơ quan, tổ chức: Số định danh của cơ quan, tổ chức hoặc quyết định thành lập, ngày, tháng, năm thành lập, cơ quan thành lập hoặc cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động;

+ Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi cư trú; nghề nghiệp, nơi làm việc.

- Thông tin về các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ người bị bạo lực gia đình, giáo dục người có hành vi bạo lực gia đình:

+ Thông tin về biện pháp buộc chấm dứt hành vi bạo lực gia đình: Số lần áp dụng; cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng; hình thức, kết quả thực hiện;

+ Thông tin về biện pháp yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến trụ sở Công an xã, phường: Số lần áp dụng; hình thức yêu cầu; kết quả thực hiện;

+ Thông tin về biện pháp cấm người có hành vi bạo lực gia đình tiếp xúc với người bị bạo lực gia đình: Số lần áp dụng; cá nhân, cơ quan ra quyết định cấm tiếp xúc; loại quyết định theo đề nghị hoặc theo thẩm quyền; thời gian áp dụng cấm tiếp xúc; kết quả thực hiện;

+ Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho người bị bạo lực gia đình; bố trí nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân; hình thức hỗ trợ; nơi tạm lánh, thời gian tạm lánh, chi phí tạm lánh, chỉ trả chi phí cho người bị bạo lực gia đình tạm lánh;

+ Thông tin về cơ sở y tế thực hiện chăm sóc, điều trị cho người bị bạo lực gia đình: Mã cơ sở y tế; tên và địa chỉ cơ sở y tế; tình trạng sức khỏe của người bị bạo lực gia đình khi tiếp nhận vào cơ sở y tế; thời gian, chi phí chăm sóc, điều trị cho người bị bạo lực gia đình;

+ Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện trợ giúp pháp lý, tư vấn tâm lý, kỹ năng để ứng phó với hành vi bạo lực gia đình: Tên và địa chỉ cơ quan, tổ chức, cá nhân; hình thức; số lần; kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý, tư vấn tâm lý, kỹ năng để ứng phó với hành vi bạo lực gia đình;

+ Thông tin về biện pháp góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư, biện pháp thực hiện công việc phục vụ cộng đồng: Số lần áp dụng; số người có hành vi bạo lực gia đình tự nguyện thực hiện; kết quả thực hiện;

+ Thông tin về biện pháp giáo dục, tư vấn, hỗ trợ người có hành vi bạo lực gia đình chuyển đổi hành vi bạo lực: Số lần áp dụng, cơ quan, tổ chức thực hiện; nội dung, hình thức; thời gian; kết quả thực hiện.

- Thông tin về cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình, mô hình phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Tên gọi của cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; kinh phí hoạt động; loại hình hoạt động; kết quả hỗ trợ người bị bạo lực gia đình, người có hành vi bạo lực gia đình hằng năm;

+ Tên các mô hình tư vấn xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng ngừa bạo lực gia đình và hỗ trợ người bị bạo lực gia đình được xây dựng và triển khai; tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xây dựng, triển khai và duy trì mô hình; kinh phí chi cho hoạt động của mô hình; hiệu quả hoạt động của mô hình.

- Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Số người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình các cấp; số người là cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng;

+ Số người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình các cấp, số người là cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực về phòng, chống bạo lực gia đình;

+ Cơ quan, tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng.

- Thông tin về nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Số công trình khoa học, công nghệ thông tin được nghiên cứu ứng dụng trong phòng, chống bạo lực gia đình; tên công trình; nội dung chính của công trình, cơ quan nghiệm thu, công bố kết quả nghiên cứu ứng dụng;

+ Số hoạt động, chương trình, dự án hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình được ký kết, tổ chức triển khai.

- Thông tin khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phòng, chống bạo lực gia đình gồm:

+ Số lượng cá nhân, tập thể được biểu dương, khen thưởng theo chuyên đề, đột xuất và hằng năm;

+ Hình thức biểu dương, khen thưởng;

+ Cấp có thẩm quyền khen thưởng.

- Thông tin về thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình:

+ Thông tin về thanh tra, kiểm tra gồm: Tên cơ quan ban hành quyết định, nội dung, thời gian cơ quan thực hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình thanh tra (nếu có); kết luận thanh tra, công khai kết luận thanh tra;

+ Thông tin về khiếu nại, tố cáo: Các thông tin về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Thông tin về xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình gồm:

+ Thông tin về xử lý vi phạm hành chính trong phòng, chống bạo lực gia đình gồm: Đối tượng; cơ quan xử phạt; hình thức, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có); thời điểm chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

+ Thông tin về xử lý kỷ luật: Đối tượng, hình thức, thời gian, cơ quan xử lý;

+ Thông tin về xử lý hình sự: Đối tượng; hình thức; tóm tắt quá trình phạm tội; nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự và việc thực hiện các nghĩa vụ dân sự (nếu có).

- Thông tin, dữ liệu được hình thành từ quá trình triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định tại Điều 46 của Luật Phòng chống bạo lực gia đình 2022.

Chia sẻ bài viết lên facebook 7

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079